I.
Tổng quát:
1.
Những điều kiện thương mại quốc tế ( International commercial terms
INCOTERMS)Mục đích nghiên cứu Incoterms nhằm hiểu được trách nhiệm hàng hóa,
trách nhiệm các chi phi, thuế, rủi ro thuộc bên nào để kế toán ghi sổ đúng, kịp
thời. Kế toán ghi vào doanh thu bán hàng tại thời điểm hết trách nhiệm và được
quyền đòi tiền hoặc nhận được tiền, ghi vào chi phí bán hàng khi chi phí thuộc
trách nhiệm bên bán. Incoterms có 13 điều kiện giao hàng thông dụng ( trình bày
những điều kiện cơ bản cần cho kế toán )
1.1.
Giao tại xưởng - EXW( ex works ) Người bán giao hàng cho người mua tại xưởng
của mình (xưởng, nhà máy, kho, ..). Kê3 từ khi nhận hàng tại cơ sở người bán,
người mua chịu trách nhiệm hàng hóa, rủi ro, chi phí như vận chuyển, bốc dỡ,
thuế xuất khẩu...( nếu như không có thỏa thuận riêng)
1.2.
Giao cho người chuyên chở - FCA ( free carrier )
-
Trách nhiệm hàng hóa: Người bán chuyền trách nhiệm hàng hóa sang người mua khi
giao hàng cho người chuyên chở do bên mua chỉ định( hoặc người mua nhờ người
bán thuê người chuyên chở ).
-
Trách nhiệm chi phí : Người bán chịu rủi ro và phí tổn dể hoàn thành các thủ
tục hải quan cần thiết cho xuất khẩu hàng hóa. Mọi rủi ro và phí tổn khác do
người mua chịu kể từ khi người chuyên chở nhận hàng tại địa điểm quy định.
1.3.
Giao dọc mạn tàu - FAS ( free alongside ship) Người bán chuyền trách nhiệm hàng
hóa, trách nhiệm chi phí và rủi ro sang người mua khi hàng đuợc giao cho người
mua dọc mạn tàu, trên cầu cảng hoặc trên sà lan tại cảng bốc hàng quy định. Mọi
rủi ro và phí ổn khá cho xuất khẩu người mua chịu.
1.4.
Giao trên tàu - FOB ( free on board)
-
Người bán chuyển trách nhiệm hàng hóa, trách nhiệm chi phí và rủi ro sang cho
người mua khi hàng được giao cho người mua qua lan cang tàu tại cảng bốc hàng
quy định.
-
Người bán phải chịu chi phí lo các thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng. Người
mua chịu chi phí lo các thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng. Người mua chịu mọi
phí tổn và rủi ro về mất mát, hư hại hàng kể từ khi nhận hàng trên tàu.
1.5.
Tiền hàng và cước phí - CFR ( Cost and freight)
-
Trách nhiệm hàng hóa : Người bán chuyển trách nhiệm hàng hóa sang người mua khi
giao hàng lên tàu tịa cảng bốc hàng quy định.
-
Trách nhiệm chi phí : Người bán chịu rủi ro và phí tổn để hoàn thành các thủ
tục hải quan cần thiết cho xuất khẩu hàn hóa, chi phí bốc dỡ, vận chuyển hàng
đến cảng đích. Mọi rủi ro và các phí tổn khác do người mua chịu kể từ khi người
mua nhận hàng tịa cảng bốc hàng quy định, ngoại trừ chi phí mà người bán đã trả
khi ký hợp đồng vận chuyển.
1.6.
Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí - CIF ( cost, insurance and freight )
-
Trách nhiệm hàng hóa : giống CFR.
-
Trách nhiệm chi phí : giống CFR còn thêm trả tiền mua bảo hiểm hàng hóa. Mọi
rủi ro và phí tổn khác do người mua chịu kể từ khi người mua nhận hàng tại cảng
bốc hàng quy định, ngoại trừ chi phí và rủi ro mà ngưới bán đã trả.
1.7.
Cước phí trả tới ( ... nơi đến quy định ) - CPT( Carriage paid to ...( named
place of destination ))
-
Người bán chịu trách nhiệm hàng và chi phí như làm các thủ tục hải quan để hàng
xuất khẩu, trả cước phí vận chuyển hàng ....tới nơi quy định
-
Rủi ro về mất mát hoặc hư hại hàng cũng như những phí tổn thêm do tình huống
xảy ra sau khi hàng được giao cho người chuyên chở chuyển từ người bán sang
người mua khi hàng được giao cho người chuyên chở.
1.8.
Cước phí và bảo hiểm trả tới ( ... nơi đến quy định )
-
CIP( Carriage and insurance paid to ...( named place of destination ))Trách
nhiệm hàng hóa và chi phí người mua và người bán tương tự như điều kiện CPT,
nhưng người bán còn thêm chi phí mua bảo hiểm hàng hóa cho người mua.
1.9
Giao tại biên giới ( ... địa điểm quy định) -DAF( delivered at frionter ( ...
named place))
-
Người bán chịu trách nhiệm hàng và chi phí như làm các thủ tục hải quan để hàng
xuất khẩu, trả cước phí vận chuyển hàng ....tới biên giới, nơi giao hàng quy
định.
-
Người mua chịu tráh nhiệm hàng hóa và chi phí kể từ khi nhận hàng tại biên
giới.
1.10.
Giao tại tàu (... cảng đến quy định )
-
DES( dilivered ex ship (... named port of destination))
-
Người bán chịu trách nhiệm hàng và chi phí đến khi hàng được đặt dưới sự định
đoạt của người mua trên tàu cảng đến quy định ( chưa làm thủ tục nhập khẩu)
-
Người mua chịu trách nhiệm hàng và chi phí kể tử khi nhận hàng trên tàu tại
cảng đến quy định( kể cả chi phí bốc dỡ hàng, làm thủ tục nhập khẩu...)
1.11.
Giao tại cầu cảng (đã nộp thuế... cảng đến quy định ) - DEQ( dilivered ex quay
(duty paid... named port of destination))
-
Người bán chịu trách nhiệm hàng và chi phí đến khi đặt hàng đã làm xong thủ tục
hải quan về nhập khẩu, dưới sự định đoạt của người mua tại cầu cảng ở cảng đến
quy định (kể cả các loại thuế và lệ phí)
-
Người mua chịu trách nhiệm hàng và chi phí kể tử khi nhận hàng .
1.12.
Giao hàng chưa nộp thuế(...nơi đến quy định) - DDU( dilivered duty unpaid(...
named place of destination))
-
Người bán chịu trách nhiệm hàng, phí tổn và rủi ro đến khi đặt hàng dưới sự
định đoạt của người mua tại nơi quy định ở nước nhập khẩu ngoại trừ các loại
thuế và lệ phí về nhập khẩu.
-
Người mua chịu trách nhiệm hàng và chi phí kể tử khi nhận hàng với các loại
thuế và lệ phí về nhập khẩu.
1.13.
Giao hàng đã nộp thuế(...nơi đến quy định) - DDP( dilivered duty paid(... named
place of destination))
-
Giống điều kiện giao hàng của DDU nhưng người bán phải trả thêm các loại thuế
và lệ phí về nhập khẩu giao đến nơi quy định của nước nhập khẩu.
*
Ngoài các điều kiện cơ bản trên, trách nhiệm hàng hóa và chi phí của mỗi bên
phụ thuộc vào các điều kiện chi tiết và tập quán thương mại cho từng đối tượng
giao dịch quy định rõ trên hợp đồng kinh tế để ghi sổ kế toán cho đúng.
Ví
dụ: Cty xuất hàng theo giá FOB có ghi điều kiện phụ FOB under tackle (FOB dưới
cần cẩu), nghĩa là rủi ro về tổn thất hàng hóa chuyển từ người bán sang người
mua kể từ khi móc cần cẩu đã móc vào hàng đưa lên tàu tại cảng bốc hàng.
2.
Cách tính thuế:
-
Khác với thuế doanh thu tính hàng tháng trên tổng doanh thu trong tháng, thuế
xuất nhập khẩu được tính theo từng chuyến hàng xuất nhập khẩu (XNK)Thuế XNK
phải nộp = SL hàng XNK thtế x Đgiá hàng XNK (tiền VN) x TS thuế XNK (%)Đơn giá
hàng XNK tính bằng tiền VN để tính thuế:
+
Xuất khẩu: Đơn giá FOB ngoại tệ nhân (x) tỷ giá thực tế mua vào của ngân hàng
ngoại thương.
+
Nhập khẩu: Đơn giá CIF ngoại tệ nhân (x) tỷ giá thực tế mua vào của ngân hàng ngoại
thương
II.
KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA:
1.
Chứng từ:
+
Bên bán giao cho bên mua bộ hồ sơ gồm các chứng từ sau:
-
Invoice (hóa đơn)-luôn luôn có
-
Packing list ( phiếu đóng gói)- tùy thuộc điều kiện giao hàng
-
Specification( tờ kê chi tiết )- tùy thuộc điều kiện giao hàng
-
Bill of lading ( vận đơn đường biển)
-
Insurance policy( hóa đơn bảo hiểm ) hoặc Insurance certificate( giấy chứng
nhận bảo hiểm)
- Và
các chứng từ khác ( tùy thuộc tính chất hàng hóa ) như certificate of origin(
Giấy chứng nhận xuất xứ )...
+ Để
thực hiện một hợp đồng nhập khẩu hàng hóa, DN cần phải tiến hành các công việc
sau:
-
Làm thủ tục nhập khẩu theo quy định nhà nước;
-
Thực hiện nhửng công việc ban đầu của khâu thanh toán như: làm đơn xin mở L/C,
thực thi ký quỹ,...nếu hợp đồng mua bán qui định thanh toán bằng L/C.
-
Thuê phương tinệ vận tải, nếu hợp đồng mua bán qui định hàng được giao ở nước
xuất khẩu.
-
Mua bảo hiểm
-
Làm thủ tục hải quan
-
Nhận hàng
-
Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu
-
Khiếu nại về hàng hóa bị tổn thất, thiếu hụt, không phù hợp với hợp đồng.
-
Thanh toán tiền hàng và thanh lý hợp đồng.
2.
Nhập khẩu trực tiếp:
-
Tài khoản sử dụng:
TK
144 - Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
TK
156 - Hàng hóa
- ĐK
một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+
Khi DN xuất ngoại tệ để ký quỹ mở L/C
Nợ
TK 144 - CC,KC, KQNH ( Tỷ giá giao dịch)
CÓ
Tk 111(1112), 112(1122)(tỷ giá ghi sổ)(tỷ giá xuất quỹ)
Có
TK 515 - DTHĐTC(Chênh lệch tăng)
Hoặc:
Nợ
TK 144 - CC,KC, KQNH ( Tỷ giá giao dịch)
Nợ
TK 635 - CPTC(Chênh lệch giảm)
CÓ
Tk 111(1112), 112(1122)(tỷ giá ghi sổ)(tỷ giá xuất quỹ)
Đồng
thời ghi Có TK 007
Nếu
DN vay ngoại tệ ngân hàng mở L/C, thì chuyển tiền vào TK ký quỹ, ghi:
Nợ
TK 144 - CC, KC, KQNH( tỷ giá giao dịch)
CÓ
TK 311 - Vay ngắn hạn( tỷ giá giao dịch)
+Khi
hàng về đến ga, đến cảng...theo thông báo của cơ quan hải quan, DN tiến hành
nhận hàng và kiểm hàng. Căn cứ vào giấy báo nhận hàng và các chứng từ khác có
liên quan hàng nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, ghi:
Nợ
TK 151,156, 157 (tỷ giá giao dịch)
Có
TK 331 - PTNB ( tỷ giá giao dịch)
+
Cần thông báo nộp thuế nhập khẩu của hải quan, ghi:
Nợ
TK 151, 156, 157
Có
TK 333 - TXNKPN(3333)
+
Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ
Tk 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có
TK 333 - TVCKPNNN(33312)
Đối
với DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu thuế GTGt, kế
toán ghi:
Nợ
TK 151,156, 157
Có
TK 333 - TGTGTPN(3331)
+
Các chi phí giám định hải quan, thuê kho, thuê bãi, phí ngân hàng...ghi:
Nợ
TK 151,156, 157
Nợ
TK 133 - Thuế GTGT ĐKT
Có
TK 111,112
+
Khi nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền trả cho thương nhân nước
ngoài, ghi:
Nợ
TK 331 - PTNB(Tỷ giá ghi sổ )
Có
TK 144 - CC, KC,KQNH(Tỷ giá ghi sổ )
3.
Kế toán nhập khẩu ủy thác:
a/
Thủ tục nhập khẩu ủy thác:Bên nhận UTN phải thực hiện toàn bộ công việc của đơn
vị trực tiếp nhập khẩu, làm thủ tục nhập khẩu, tiếp nhận hàng hóa và thông báo
cho đơn vị UTN đến nhận hàng khi hàng về. Các chi phí về kiểm nhận, giám định,
bốc dỡ,... do bên UTN chịu, nếu bên nhận UTN trả thay thì sau đó sẽ thu lại của
bên UTN. Bên nhận UTN được hưởng phí ủy thác tính theo tỷ lệ % trên trị giá
hàng nhập khẩu.
b/
Định khoản:
- Ở
đơn vị UTN:
+
Khi ứng trước một khoản tiền theo hợp đồng UTN, cho đvị nhận UTN khẩu mở L/C,
ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán(chtiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu )
Có
TK 111,112
+
Khi nhận hàng do đơn vị nhận UTN khẩu giao trả, cặn cứ vào hóa đơn xuất trả
hàng của bên nhận ủy thác nhập khẩu và các chứng từ có liên quan, kế toán phản
ánh giá trị hàng nhập khẩu ủy thác, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu
hoặc thuế TTĐB nếu có, ghi :
Nợ
TK 151,156, 157
Nợ
TK 133 - Thuế GTGT ĐKT
Có
TK 331 - PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)
Đối
với DN chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp, hoặc Ko chịu thuế GTGT, Ghi:
Nợ
TK 151,156, 157
Có
TK 331 - PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu )
+ TH
đvị nhận UTN làm thủ tục kê khai thuế, nhưng đơn vị ủy thác nhập tự nộp thuế
vào ngân sách NN thì giá trị hàng nhập khẩu cụng được ghi theo bút toán trên,
khi nộp các khoản thuế vào NSNN ghi:
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán (chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)
Có
Tk 111,112
+
Phí UTN phải trả cho đvị nhận ủy thác, ghi:
Nợ
TK 151,156, 157,211
Nợ
TK 133 - Thuế GTGT ĐKT
Có
TK 331 - PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)
+
Khi trả tiền cho đvị nhận UTN về giá trị hàng nhập khẩu còn lại, tiền thuế nhập
khẩu, thuế gtgt , thuế TTđB, phí UTN và các khaỏn chi hộ:
Nợ
Tk 331 - PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)
Có
TK 111,112
- ở
Đvị nhận UTN:
+
Khi nhận hàng của đvị UTN một khoản tiền mua hàng trả trước để mở L/C, ghi:
Nợ
Tk 111,112
Có
TK 131 - PTKH (chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)
+
Khi chuyển tiền hoặc vay Nh để ký quỹ mở L/C:
Nợ
TK 144 - CC,KC, KQNH
CÓ
Tk 111(1112), 112
+
Khi nhận hàng
Nợ
TK 151, 156
Có
TK 331 - PTNB(CHtiết cho từng người bán nước ngoài)
+
Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hoặc thuế TTĐB phải nộp hộ cho bên UTN
Nợ
TK 151, 156
Có
TK 333 - TNKPN(3333)
+
Khi trả hàng cho đơn vị UTNK, căn cứ vào hóa đơn GTGT xuất trả hàng và các
chứng từ liên quan, ghi:
Nợ
Tk 131 - PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)
Có
Tk 151,156
+
Nhận phí UTN, ghi:
Nợ
Tk 131,111,112
Có
TK 511 - DTBH và CCDV(5113)
Có
Tk 333 - Thuế GTGT phải nộp (3331)
+
Các khoản chi hộ cho đvị UTNK như phí ngân hàng, phí giám định hải quan chi phí
thuê kho, bãi, bốc xếp, vận chuyển hàng... ghi:
Nợ
TK 131 - PTKh(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)
Có
TK 111,112
+
Khi đvị UTNK chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền thuế và các khoảnkhác
cho bên nhận UTNK, ghi:
Nợ
Tk 111,112
Có
Tk 131 - PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)
+
Khi thanh toán hộ tiền mua hàng nhập khẩu với người bán nước ngoài, ghi:
Nợ
Tk 331 -PTNB
Có
TK 144, 112
+
KHi nộp thuế vào NSNN,
Nợ
Tk 333- TNKPN(3333)
CÓ
TK 111,112
+
Khi đvị nhận UTNK vào NSNN, ghi
Nợ
Tk 333 - TXNKPN(3333)
CÓ
TK 131 - PTKH(chi tiết từng đvị giao ủy thác nhập khẩu)
+
trường hợp nhận hàng của nước ngoài, không nhập kho mà chuyển giao thẳng cho
đơn vị ủy thác nhập khẩu
Nợ
Tk 331 - PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)
Có
Tk 331 - PTNB( theo từng người bán nước ngoài)
Nợ
Tk 331 - PTNB(chi tiết từng đvị nhận ủy thác nhập khẩu)
Có
Tk 333 - TXNK PN(3331)
III.
KẾ TOÁN XUẤT KHẨU
1.
Chứng từ:
+Ngược
lại nhập khẩu, khi Cty xuất khẩu phải làm toàn bộ chứng từ đã trình bày ở phần
nhập khẩu, trong đó nhiệm vụ của kế toán là lập các chứng từ sau: Invoice,
Packing list, Specification.
+ Để
thực hiện một hợp đồng XK hàng hóa, DN phải tiến hành các công việc sau:
-
Làm thủ tục xuất khẩu theo quy định của NN(xin giấy phép XK nếu cần)
- Ký
hợp đồng xuất khẩu
-
Thực hiện những công việc ở giai đoạn đầu của thanh toán như: Nhắc nhở người
mua mở L/C theo đúng yêu cầu...
-
Lập bộ chứng từ thanh toán, gồm phương tiện thanh toán và chứng từ gửi hàng
-
Giải quyết khiếu nại(nếu có) và thanh lý hợp đồng.
2.
Xuất khẩu trực tiếp:
-
Tài khoản sử dụng:
Tài
khoản 511 - Chi tiết doanh thu hàng xuất khẩu(5113)
Tài
khoản 632 - Giá vốn hàng bán
- ĐK
một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+Khi
xuất hàng hóa chuyển ra bến cảng, bến tàu, để giao hàng cho người vận tải thì
căn cứ vào" Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ" kèm theo lệnh điều
động nội bộ ghi:
Nợ
TK 157- HGĐB
Có
Tk 156 - HH(1561)
+ TH
hàng xuất khẩu được mua theo phương thức vận chuyển thẳng, ghi:
Nợ
Tk 157 - HGĐB
Nợ
Tk 133 - TGTGT ĐKT
Có
Tk 331 - PTNB
+
Khi hoàn thành trách nhiệm giao hàng, hàng xuất khẩu được xác định là đã bán
thì kế otán lập hóa đơn bán hàng,phản ánh doanh thu của hàng xuất khẩu theo giá
bán đã được qui đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu, ghi:
Nợ
Tk 131 - PTKH
Có
TK 511 - DTBH VCCDV
Phản
ánh giá vốn kế toán ghi:
Nợ
Tk 632 -GVHB
CÓ
Tk 157 -HGĐB
+
Các phí tổn giao nhận hàng xuất khẩu ghi:
Nợ
Tk 641 - CHi phí bán hàng
Nợ
Tk 133 - Thuế GTGT đvào ĐKT
Có
Tk 111,112,
+
Thuế Xk phải nộp ghi
Nợ
Tk 511 - DTBHVCCDV
Có
Tk 333 - TGTGTPN(3333)
+
Khi nhnậ GBC của NH về khoản tiền đã bán, ghi:
Nợ
Tk 112 - Tiền gửi ngân hàng(1122)
Có
Tk 131 - PTKHĐồng thời ghi Nợ TK 007
3.
Kế toán xuất khẩu uỷ thác:
+
Điều kiện ràng buộc chung:
Đối
với nghiệp vụ XKUT thì nghĩa vụ và trách nhiệm của bên UTXK và bên nhận UTXK
được qui định cụ thể trong hợp đồng UTXK do các bên tham gia ký kết thỏa
thuậnTrong hợp đồng ủy thác cần qui định rõ:
-
Đối với Cty nhận uỷ thác phải ký hợp đồng XK với nước ngoài, theo giá cả và
điều kiện có lợi nhất cho bên ủy thác, thông báo tình hình thị trường và giá
cả.Bên nhận ủy thác nhận làm tất cả công việc của một đơn vị trực tiếp xuất.
tiếp nhận hàng hóa của bên ủy thác và tiến hành thủ tục xuất hàng cho thương
nhân nước ngoài.
-
Đối với Cty nhờ uỷ thác phải cung cấp hàng, cung cấp tư liệu cần thiết để chào
hàng ra nước ngoài, chịu mọi chi phí đóng góp, bao bì, vận chuyển hàng hóa đến
cửa khẩu, trả phí ủy thác.Các chi phí về kiểm nhận, giám định, vận chuyển, bảo
hiểm... do bên ủy thác xuất chịu, bên nhận ủy thác xuất nếu trả ngay sẽ thu lại
của bên ủy thác xuất. bên nhận ủy thác được hưởng phí ủy thác theo tỷ lệ % trên
tổng doanh thu ngoại tệ.
* Ở
đvị ủy thác xuất khẩu
TK
sử dụng:
TK
156 - Hàng hóa
TK
157 - Hàng gửi đi bán
TK
338 - PT,PNK
TK
138 -PTK
+
KHi giao hàng cho đvị nhận UTX, căn cứ vào PXK kiêm vận chuyển nội bộ, kèm theo
lệnh điều độn nội bộ, ghi
Nợ
Tk 157 -HGĐB
Có
Tk 156 _HH
+
Khi đơn vị nhận UTXK đã hòan thành trách nhiệm giao hàng cho người mua, đơn vị
có hoạt độn UTX sẽ lập hóa đơn GTGT giao cho đvị nhận UTX và ghi:
Nợ
Tk 131 -PTKH(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
Có
Tk 511 _ DTBHVCCDV
Phản
ánh giá vốn, kế toán
Nợ
Tk 632 - GVHB
Có
Tk 157 - HGĐB
+ Số
thuế XK, thuế TTđB của hàng UTX phải nộp, ghi:
Nợ
TK 511 - DTBHVCCDV
Có
TK 333(3333) - TXNKPN
Nếu
đvị nhận UTX đã nộp thuế XK, Thuế TTĐB vào NSNN hộ , căn cứ chứng từ nộp thuế
KT ghi:
Nợ
Tk 333 (3333) - TXNKPN
Có
Tk 338 -PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
+
Phí ủy thác XK phải trả cho đvị nhận UTXK
Nợ
Tk 641 - CPBH
NỢ
Tk 133 - TGTGTĐVĐKT
Có
Tk 338 - PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
+
Khi bù trừ tiền phải thu về hàng XK với khoản phải trả cho đvị nhận UTX, ghi:
NỢ
tK 338 (3388) - PT,PNK(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
Có
Tk 131 - PTKH (Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
-
Khi nhận số tiền bán hàng UTX còn lại sau khi trừ đi phí UT và các khoản do đơn
vị nhận UT chi hộ:
Nợ
Tk 111,112
Có
TK 131 - PTKH (Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
Các
điều khoản khác như về phương thức thanh toán, phương thức giao hàng, tỷ lệ hoa
hồng,... do hai bên qui định chặt chẽ và chi tiết trong HĐKT xuất uỷ thác.
*Kế
toán ở đvị nhận UTXK:
+
Khi nhận hàng của đơn vị UTXK, căn cứ vào biên bản nhận hàng, ghi Nợ Tk 003
+
khi XK hàng hóa, số tiền phải thu hộ bên UTXK, ghi:
Nợ
Tk 131 - PTKh (CHtiết cho từng thương nhân nước ngoài)
Có
TK 331 - PTNB(Chi tiết cho từng đvị nhờ UTX)Đồng thời ghi Có Tk 003
+
Phí UTXK phải thu ở đvị UTXK, ghi:
Nợ
Tk 131 - PTKH(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
CÓ
TK511 _DTBH VCCDV
Có
TK 333 - TVCKPNNN
+
KHi nộp hộ thuế XK, Thuế TTđB và choi hộ cho đơn vị UTX, ghi:
Nợ
Tk 138 - PTK(1388)(Chi tiết cho từng đvị nhận UTX)
Có
Tk 111,112
+
Khi thu hộ tiền hàng cho bên nhờ UTX:
Nợ
Tk 111,112
Có
Tk 131 - PTKH(CHtiết cho từng thương nhân nước ngoài)
+
Khi thanh toán bù trừ phí ủy thác và các khoản chi hộ với đvị UTX, ghi:
Nợ
TK 331 - PTCNB
Có
Tk 131 _PTKH
CÓ
Tk 138 - PTK
+
Khi chuyển cho đvị XK số tiền còn lại sau khi trừ đi phí UT và các khoản chi
hộ, ghi:
Nợ
Tk 331 - PTNB
Có
Tk 111,112
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét