1/+Đầu
năm kết chuyển lời nhuận chưa phân phối:
Đầu
năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa
phân phối năm trước, ghi:
+
Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:
Nợ
TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
+
Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:
Nợ
TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
-
Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo
quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính
sách tài chính hiện hành.
2/Xác
định chi phí và nghĩa vụ thuế môn bài phải nộp trong năm
Mức
thuế phải đóng: Kê khai + nộp thuế môn bài
Bậc
thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế Môn bài cả năm
-
Bậc 1: Trên 10 tỷ = 3.000.000
-
Bậc 2: Từ 5 tỷ đến 10 tỷ = 2.000.000
-
Bậc 3: Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ = 1.500.000
-
Bậc 4: Dưới 2 tỷ = 1.000.000
Nếu
giấy phép rơi vào 01/01 đến 30/06 thì phải đóng 100% đồng
Nếu
giấy phép rơi vào 01/07 đến 31/12 bạn được giảm 50% số tiền phải đóng=01/02
Nghĩa
là:
+
Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 thì
phải nộp 100% mức thuế môn bài theo quy định ở bảng trên
+
Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12 thì
phải nộp 50% mức thuế môn bài
Thuế
môn bài cho các chi nhánh:
-
Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc không có vốn đăng ký: 1.000.000đ
-
Các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập: 2.000.000 đ
Lưu
ý:
-
Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng…) kinh doanh
ở cùng địa phương cấp tỉnh thì Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai
thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của các đơn vị
trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Doanh nghiệp.
-
Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi
Doanh nghiệp có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp thuế môn bài,
tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của đơn
vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
Thời
hạn nộp tờ khai và thuế mô bài:
-
Với Doanh nghiệp mới thành lập thì chậm nhất là 10 ngày kế từ ngày được cấp
giấp phép kinh doanh
-
Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài (trường hợp phải nộp tờ khai) và nộp thuế môn
bài năm chậm nhất là ngày 30 tháng 01 tài chính hiện hành.
Hoạch
tóan:
Nợ
TK 6425/Có TK 3338
Ngày
nộp tiền:
Nợ
TK 3338/ Có TK 1111
3/Công
tác tính giá vốn:
-
Thiết bị điện được nhập về sắp xếp và bầy bán, trưng bầy trên các kệ, sạp theo
cách bài trí dễ nhìn, dễ cuốn hút khách , dễ tra cứu, tham khảo khi khách có
nhu cầu
-
Nhân viên bán hàng sẽ hướng dẫn và tư vấn cách lựa chọn sản phẩm, tư vấn giá
bán = > khách hàng lựa chọn theo thị hiếu và nhu cầu = > Mua hàng :
quan hệ Cung – Cầu
Một
là để giám sát, theo dõi tư vấn khách hàng khi khách có sự thắc mắc
Hai
là hướng dẫn cách sử dụng tránh để khách làm hư hỏng hàng hóa, trang thiết bị
gây cháy nổi, chập điện hoặc khác
-
Các sản phẩm được trưng bày trên giá đỡ hoặc để trưng bầy trên kệ, hoặc đựợc
sắp sếp để khách tiện quan sát
Các
sản phẩm:
- Lọc
gió, lọc dầu, bù lon, chổi gạt nựớc, da thắng, dầu DO, đèn lái sau, đèn xin
nhan,mỡ bò, phốt balăngxe, que hàn, sơn các loại........…………………..
- Bánh
xe, lốp, xăm, mâm vành, bình ắc qui, ECU ĐÈN,LIGHT
CONTROL, MAY Ơ SAU SANTAFE, ROTUYN ĐỨNG
SANTAFE, Dây cuaroa điều hòa Getz, Quạt két nước trái
Santafe, Kim phun Getz, trục cam, xích cam, càng I dứơi trái phải………….
Giá
Vốn: là hoạt động kế tóan thương mại mua đi bán lại với mục
đích kiếm lợi nhuận từ phần chênh lệch giữa giá mua vào và giá bán ra
Lợi
nhuận = Gía bán ra – Giá mua vào
Đối
tượng gồm hai dạng:
- Khách
hàng là các đơn vị công ty, tổ chức, doanh nghiệp…
- Khách
hàng các cá nhân: cá nhân hộ gia đình….
Do
đó ta quy ước việc tính bán theo phương pháp quy ước phần % chênh lệch:
-Lợi
nhuận định mức hoạt động buôn tùy theo cách tính giá cost để
bán ra phù hợp tại khu vực, thị phần nơi doanh nghiệp đóng trụ sở, việc đặtcost cao
= > lợi nhuận giảm, đặt cost thấp = > lợi nhuận tăng
=> doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ việc định giá bán ra và tính cost phù
hợp, tránh bán giá cao ko có khách hoặc quá thấp = > lỗ ko đủ trang trải các
chi phí thuê mặt bằng, điện nước, lương nhân viên
Ví
dụ: Giá vốn nhập vào là Lốp xe ô tô bridgestone
245/65r17= 6.000.000
=
> Công ty đặt cost giá vốn lợi nhuận là 70% doanh
thu bán ra
Công
thức tính giá bán = 6.000.000*100%/70% = 6.000.000/0.7= 8.571.429
~8.572.000
- Lợi
nhận mục tiêu=8.572.000-6.000.000=2.572.000 sẽ được cân đối bằng
các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp: khấu hao công cụ, lương nhân viên văn
phòng, khấu hao, dịch vụ mua ngoài: điện, internet….
+Hàng
hóa thiết bị điện mua từ nhà cung cấp:
+Hóa
đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt :
phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất
kho bên bán+ Bảng kê chi tiết hàng hóa + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp
đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa
đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải
kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho or biên bản giao
hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán+ bảng kê chi tiết hàng hóa + Giấy đề nghị
chuyển khoản kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có. .=> sau này
chuyển tiền kẹp thêm : - Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ
+ Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi
-
Nếu bán hàng mua hàng dạng hóa đơn Kèm bảng kê hàng hóa nếu có từ hai tờ trở
lên phải đóng dấu giáp lai
Mua
hàng:
- Lọc gió, lọc dầu, bù lon, chổi gạt nựớc, da thắng, dầu DO, đèn lái
sau, đèn xin nhan,mỡ bò, phốt balăngxe, que hàn, sơn các loại........…………………..
-Bánh
xe, lốp, xăm, mâm vành, bình ắc qui, ECU ĐÈN,LIGHT CONTROL, MAY Ơ SAU
SANTAFE, ROTUYN ĐỨNG SANTAFE, Dây cuaroa điều hòa Getz, Quạt két nước trái
Santafe, Kim phun Getz, trục cam, xích cam, càng I dứơi trái phải………….
về
nhập kho: các khoản chi phí khác để mang hàng hóa về nhập kho theo lý thuyết
thì hạch toán vào TK 1562 nhưng thực tế kế toán thường công luôn vô tiền mua
hàng rồi chia cho số lượng hàng hóa theo một tiêu thức tùy theo cách làm của kế
tóan. Đối với hàng hóa dạng này thường có một bảng kê mua bán đi kèm vì số
lượng nhiều cho mỗi lần nhập, hoặc theo danh sách liệt kê trên hợp đồng
Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
- Khi thanh toán tiền:
Nợ TK 331*
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112
(nếu trả qua ngân hàng)
Gía
nhập kho hàng hóa:
+Giá
gốc của hàng hóa, bao gồm = Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp,
thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) + chi phí vận chuyển,
bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,. . . nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua
về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ
phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua
nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có):
+Hàng
về ko nhập tại cơ sở mà mang giao luôn cho khách: đây là phương thức giao hàng
tay ba
Nợ
TK 632
Nợ
TK 1331
Có TK
111,112,331
Hàng
hóa kém chất lựơng doanh nghiệp Trả hàng cho nhà cung cấp: khi nhập kho
đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập
kho
-Bên
mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá trị hàng
trả lại lý do trả hàng
-
Gủi kèm theo hoá đơn gửi cho bên bán.
-
Kèm bảng kê hàng hóa nếu có từ hai tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai
Nợ
TK 331, 111, 112
Có
TK 1561
Có TK 1331
- Thu lại tiền (nếu có) trường hợp đã thanh tóan cho họ trứơc đó: phiếu
thu tiền hoặc chứng từ ngân hàng
Nợ TK 111,112
Có TK 331
+Trong
quá trình mua bán và giao dịch để khuyến khích nhà cung cấp có thể giám giá,
triết khấu, tùy theo thuận của hai bên
- Được
NCC giảm vào tiền nợ phải trả
Nợ TK 331
Có TK 1561
Có
TK 1331
- Được NCC trả lại bằng tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 1561
Có TK 1331
- Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác: với cách hoạch tóan
này làm tăng thuế phải đóng ko nên dùng
Nợ TK 331
Có TK 711
-Được
hướng triết khấu thanh tóan nếu là do thanh tóan trước:
-Lúc
mua:
Nợ
TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
-Lúc
trả do thanh tóan sớm được hưởng triết khấu thanh tóan
Nợ
TK 331
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112
(nếu trả qua ngân hàng)
Có TK 515
Chiết
khấu thương mại (CKTM) là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua
hàng với khối lượng lớn, còn giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua
do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+Nhân
công, tiền lương và các khoản trích theo lương: lương
cho nhân viên văn phòng, nhân viên kế tóan, thu ngân, nhân viên kho, lương nhân
viên trực tiếp chăm sóc và tư vấn cho khách hàng, nhân viên đóng gói, được theo
dõi hàng ngày và chấm công.
-Chi
phí: Nợ TK 641*,642*/ Có TK 334
-Chi
trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112
Bảng – Tỷ
lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2014 trở về
sau
Các khoản trích theo lương
DN (%)
NLĐ (%)
Cộng (%)
1. BHXH
18
8
26
2. BHYT
3
1,5
4,5
3. BHTN
1
1
2
4. KPCĐ
2
2
Cộng (%)
24
10,5
34,5
Trích
bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 23% lương đóng bảo hiểm
(BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%, BHCĐ 2%)
Nợ TK
6421,6411
Có TK 3382 (BHCĐ 2%)
Có TK 3383 (BHXH 18%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3389 (BHTN 1%)
Trích
bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động
Nợ TK 334 (10,5%)
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3389 (BHTN1%)
Nộp
các khoản bảo hiểm theo quy định
Nợ
TK 3382 (BHCĐ 2%)
Nợ TK 3383 (BHXH 26%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ
TK 3389 (BHTN 2%)
Có TK 112 (34,5%)
Tính
thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
Nợ TK
334
Thuế TNCN
Có TK 3335
Để
là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ
các thủ tục sau
+
Hợp đồng lao động+CMTND phô tô kẹp vào
+
Bảng chấm công hàng tháng
+
Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+
Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán
bằng tiền gửi
+
Tất cả có ký tá đầy đủ
+Đăng
ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết tóan thuế TNCN cho họ
=
> thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn
đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+Hàng
tháng: Phiếu chi tiền lương or bảng kê tiền lương chuyển khoản
cho nhân viên, chứng từ ngân hàng + Bảng lương + Bảng chấm công + Tạm ứng,
thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ....=> gói lại một cục
+
Tạm ứng:
-
Dự toán chi đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt
-Giấy
đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi tiền
Nợ TK 141/ có TK 111,112
+Hoàn
ứng:
-Bảng
thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua
hàn, tiền phòng,...công tác,...) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng
trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.
Nợ
TK 111,112/ có TK 141
Chú
ý:
-Nếu
ký hợp đồng dứơi 3 tháng dính vào vòng luẩn quẩn của thuế TNCN để tránh chỉ có
các lập bảng kê 23 để tạm không khấu trừ 10% của họ
-Nhưng
ký > 3 tháng lại rơi vào ma trận của BHXH
Căn
cứ Tiết khoản i, Điểm 1, Điều 25, Chương IV Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013
của Bộ Tài hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực từ
01/7/2013 quy định :“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù
lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng
dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới
ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở
lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá
nhân.”
+Ngoài
ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải
bill hoặc bảng kê đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế tóan....chi phí
giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy
tính...... ko cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau
này tính lãi lỗ của doanh nghiệp
Nếu
là dịch vụ: tiền điện, tiền nước, thuê mặt bằng, internet, thuê văn phòng,
thuê kho bãi…
Nợ
TK 642*641*,1331
Có TK 111,112,331…
Nếu
là công cụ, tài sản cố định: kệ, bàn ghế văn phòng, kệ
trưng bầy để bán, các vật dụng khác phục vụ quá trình bán hàng
Nợ
TK 153, 211,1331/ có TK 111,112,331
Đừa
vào sử dụng:
Nợ
TK 142,242/ có TK 153
Phân
bổ:
Nợ
TK 642*/ có TK 142,242,214
Đối
với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng
tháng
- Bán
hàng: có hai đối tượng mua
Pháp
nhân thừờng là:
-Hợp
đồng kinh tế nếu có
-Bảng
kê hàng hóa nếu có ( hai tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai)
-Thanh
lý hợp đồng nếu có
-Phiếu
giao hàng
-Phiếu
xuất kho
Cá
nhân: thừơng ko lấy hóa đơn nên doanh nghiệp thường lập bảng kê
-Bảng
kê ( hai tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai)
-
Cuối ngày kế tóan tổng hợp và xuất một hóa đơn
+ Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131*,111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH
Có TK 5111: tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là
10%
Hóa
đơn đầu ra:
+Hóa
đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải
kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao
hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) phô tô +
biên bản xác nhận khối lượng phô tô (xây dựng) + bảng quyết toán khối
lượng phô tô nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô
tô nếu có.
+Hóa
đơn bán ra liên xanh > 20 triệu : phải kẹp theo
phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or
biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng)
phô tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối
lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô
tô nếu có.=> sau này nhận được tiền kẹp thêm : - Khi khách hàng chuyển
vào TK của cty : Giấy báo có
+ Ghi nhận giá vốn: tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà
phần mềm chạy theo nguyên tắc đó, đối với doanh nghiệp thương mại
Nợ TK 632
Có TK 1561
Các phương pháp tính giá xuất kho: doanh nghiệp chọn một trong 4 phương pháp
tính giá xuất kho ổn định chu kỳ hoạt động trong năm tài chính nghĩa là trong
một năm tài chính doanh nghiệp ko được sử dụng > 2 trong 4 phương pháp xuất
kho để tính giá gốc sau:
1.
Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo
phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì
lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.
2.
Phương pháp giá bình quân
Theo
phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung
bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất trong kỳ.
a)
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
Theo
phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Đơn
giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng tồn đầu
kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng
nhập trong kỳ)
b)
Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Sau
mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại
giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân
được tính theo công thức sau:
Đơn
giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư
hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số
lượng vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)
3.
Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước)
Phương
pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước
thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất
ra hết.
4.
Phương pháp LIFO (nhập sau xuất trước)
Phương
pháp này giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước,
và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng được mua hoặc sản xuất trước đó.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
= >
Thông thường các doanh nghiệp chọn phương pháp bình quân gia quyền dễ sử dụng
- Khi
Thu tiền bán hàng: phiếu thu, chứng từ ngân hàng
Nợ TK 111 ( thu bằng tiền mặt), 112 (thu qua ngân hàng)
Có TK 131*
- Hàng
kỳ nhân viên theo dõi công nợ: gọi điện nhắc hạn thanh tóan, lập đối chiếu
công nợ với khách hàng ...
Các
khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thương mại
Khi KH mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH
- Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá
bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
- Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu
thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn
lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản
chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản
521.
Nợ
TK 521
Nợ
TK 33311
Có TK 131,111,112
- Trường
hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán
phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì
khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán
hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
2.2. Hàng
bán bị trả lại
- Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công
nợ giá đó
Nợ TK 531: giá bán chưa VAT
Nợ TK 33311: VAT
Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH
- Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó
Nợ TK 1561
Có TK 632
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 331, 111,112…
2.3. Giảm giá hàng bán
Nợ TK 532
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131
+
Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi tiết,
UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán
-Lãi
ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515
-Phí
ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112
Nợ
TK 627,642/ có TK 142,242,214
Đối
với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng
tháng
+
Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: 4212
Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng:
Xác
định doanh thu thuần: Tổng Có PS 511 – Tổng Nợ PS 511
Nợ
TK 511 / Có TK 521,531,532
Nợ TK 511,515,711/
Có TK 911
Bước
2: Xác định Chi phí trong tháng :
Nợ TK 911/
có TK 632,641,642,635,811
Bước
3: Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi
phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0
Lãi:
Nợ TK 911/ có TK 4212
Lấy
Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 –
Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0
Lỗ:
Nợ TK 4212/ có TK 911
Cuối
các quý , năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp:
Nợ TK 8211/
có TK 3334
Kết
chuyển:
Nợ TK 911/
có TK 8211
Nộp
thuế TNDN:
Nợ TK 3334/
có TK 1111,112
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét