1/+Đầu năm kết chuyển
lời nhuận chưa phân phối:
Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận
chưa phân phối năm trước, ghi:
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:
Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
- Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo
quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính
sách tài chính hiện hành.
2/Xác định chi phí và nghĩa vụ thuế môn bài phải nộp trong năm
Mức thuế phải đóng: Kê khai + nộp thuế môn bài
Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế Môn bài cả năm
- Bậc 1: Trên 10 tỷ = 3.000.000
- Bậc 2: Từ 5 tỷ đến 10 tỷ = 2.000.000
- Bậc 3: Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ = 1.500.000
- Bậc 4: Dưới 2 tỷ = 1.000.000
Nếu giấy phép rơi vào 01/01 đến 30/06 thì phải đóng 100% đồng
Nếu giấy phép rơi vào 01/07 đến 31/12 bạn được giảm 50% số tiền phải đóng=01/02
Nghĩa là:
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 30/6
thì phải nộp 100% mức thuế môn bài theo quy định ở bảng trên
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12
thì phải nộp 50% mức thuế môn bài
Thuế môn bài cho các chi nhánh:
- Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc không có vốn đăng ký: 1.000.000đ
- Các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập: 2.000.000 đ
Lưu ý:
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng…) kinh
doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế môn bài,
tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của các
đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Doanh nghiệp.
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi
Doanh nghiệp có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp thuế môn bài,
tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của đơn
vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
Thời hạn nộp tờ khai và thuế mô bài:
- Với Doanh nghiệp mới thành lập thì chậm nhất là 10 ngày kế từ ngày được cấp
giấp phép kinh doanh
- Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài (trường hợp phải nộp tờ khai) và nộp thuế
môn bài năm chậm nhất là ngày 30 tháng 01 tài chính hiện hành.
Hoạch tóan:
Nợ TK 6425/Có TK 3338
Ngày nộp tiền:
Nợ TK 3338/ Có TK 1111
3/Công tác tính giá thành:
- Căn cứ vào hợp đồng dịch vụ sữa chữa bảo dưỡng máy lạnh cho các các hộ dân và
công ty = > Khách hàng có nhu cầu Lắp đặt, bảo dưỡng hệ thống máy lạnh =>
kỹ thật viên, nhân viên kinh doanh/ báo giá và tư vấn thông tin kỹ thuật cho
khách/ khách OK : hai bên gặp nhau thương thảo và ký hợp đồng dịch vụ
Chu kỳ vệ sinh máy lạnh ?
-Nhà sản xuất khuyên cáo: Thời gian vệ sinh máy lạnh định kỳ tùy thuộc vào
mức độ sử dụng và môi trường bên ngoài.
-Đối với ở nhà gia đình việc vệ sinh khoảng từ 3 – 4 tháng/lần
-Đối với nhà hàng, công ty việc vệ sinh khoảng 3 tháng/lần.
-Đối với nhà máy – xí nghiệp sản xuất việc vệ sinh là khoảng 1tháng/lần.
Quy trình bảo trì sạc gas máy lạnh
-Nhân viên sẽ kiểm tra tình trạng máy trước khi bảo dưỡng, nếu hư hỏng thì
sẽ báo giá sửa máy lạnh.
-Tháo vỏ máy dàn lạnh
-Vệ sinh thiết bị trao đổi nhiệt
-Vệ sinh lưới lọc không khí
-Mở vỏ máy dàn nóng
-Vệ sinh hệ thống nước ngưng
-Nắn cánh tản nhiệt
-Tra dầu mở
-Lắp vỏ máy
-Kiểm tra lương gas hao hụt
-Kiểm tra thiết bị điện,phịch cắm điện tiếp xúc,thông mạch
Mua bán thương mại:
1 Block máy lạnh
2.ỐNG ĐỒNG CÁC LOẠI (ỐNG THÁI LAN)
3 Dây điện các loại cho máy từ 1.0 hp đến 100 hp
4.Mô tơ cục nóng máy lạnh các loại từ 1.0 hp đến 100 hp
5. Remote máy lạnh các loại
6 Gas sạc máy lạnh (gas 22 và gas 410)
7.Eke (giá đỡ) các loại cho máy 1.0 hp đến 100 hp
8. Ốc vít, tán nối, lắc kê vv…..
Thỏa thuận ký kết hợp đồng: Các doanh nghiệp, hộ dân có nhu cầu lắp
đặt bảo dưỡng thiết bị máy lạnh: công ty, cửa hàng, xí nghiệp,nhà máy khu chế
xuất,….với công ty: căn cứ đó, kỹ sư lập dự tóan chi phí, báo giá gửi khách
hàng = > sau khi khách hàng nhận được = > phản hồi lại công ty = > xác
định được giá trị hợp đồng ký kết, hoặc yêu cầu đặt dịch vụ băng văn bản thỏa
thuận khác = > doanh thu thu về và xác định giá trị xuất hóa đơn :
-Hợp đồng kinh tế ( kèm báo giá hoặc dự tóan chi phí đi kèm được chủ đầu tư
chấp thuận)
-Biên bản nghiệm thu
-Biên bản xác nhận khối lựơng
-Bảng quyết tóan khối lựơng và giá trị thanh toán
-Hóa đơn GTGT
-Thanh lý hợp đồng
-Phiếu xác nhận bảo hành
-Giấy đề nghi thanh tóan
Giá thành: do đặc điểm ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá
thành sản phẩm là hoạt động lắp đặt, sữa chữa hệ thống máy lạnh nhà dân dụng,
công ty , xí nghiệp…Giá thành cũng chia làm hai dạng:
- Dịch vụ lắp đặt, bảo dưỡng hệ thống máy lạnh dân dụng và công nghiệp
Giá thành: là chi phí vật liệu lắp đặt, nhân công và
chi phí sản xuất chung
- Hoạt động thương mại: mua bán các thiết bị của máy lạnh
Do đó ta quy ước việc tính giá thành theo phương pháp ước lựơng các yếu tố
cấu thành giá thành sản phẩm: giá thành dịch vụ sữa chữa
- Nguên vật liệu: 30%
-Lương = 60%
-Sản xuất chung=10%
-Lợi nhuận định mức hoạt động=15%
Ví dụ: doanh thu = 100.000.000 dịch vụ sữa chữa,
lắp đặt
Lợi nhận mục tiêu=100.000.000x15%=15.000.000
Chi phí cần phân bổ tính giá thành=100.000.000-100.000.000x15%=85.000.000
-Lợi nhận mục tiêu=100.000.000x15%=15.000.000 sẽ được cân đối bằng các yếu
tố chi phí quản lý doanh nghiệp: khấu hao công cụ, lương nhân viên văn phòng,
khấu hao, dịch vụ mua ngoài: điện, internet….
+Tập hợp chi phí để tính giá thành 154 là : 621, 622,627 , Phương pháp
trực tiếp (PP giản đơn): Giá thành SPHoànThành = CPSXKDDD đầu kỳ
+Tổng CPSXSP – CPSXDD CKỳ
+Chi phí vật liệu: vật liệu đầu vào là
1 Block máy lạnh
2.ỐNG ĐỒNG CÁC LOẠI (ỐNG THÁI LAN)
3 Dây điện các loại cho máy từ 1.0 hp đến 100 hp
4.Mô tơ cục nóng máy lạnh các loại từ 1.0 hp đến 100 hp
5. Remote máy lạnh các loại
6 Gas sạc máy lạnh (gas 22 và gas 410)
7.Eke (giá đỡ) các loại cho máy 1.0 hp đến 100 hp
8. Ốc vít, tán nối, lắc kê vv…..
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền
mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao hàng
hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng phô tô,
thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với
phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho or biên bản giao hàng
hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng phô
tô, thanh lý phô tô nếu có. .=> sau này chuyển tiền kẹp thêm : - Khi chuyển
tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi
+Vật liệu Qua kho:
Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
Gía nhập kho nguyên vật liệu:
+Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm = Giá mua ghi trên
hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải
nộp (nếu có) + chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,. . .
nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của
cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong
định mức (nếu có):
- Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên liệu, vật liệu dùng vào sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì
giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có
thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào khi mua nguyên liệu, vật liệu và thuế GTGT đầu vào
của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí gia công,. . . được khấu trừ
và hạch toán vào Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” (1331).
- Khi xuất kho sử dụng sữa chữa xe thì làm phiếu xuất kho phiếu xuất kho
này dùng kẹp các chứng từ sau này
+Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải
kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng (
thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu ( xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận
khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối lượng phô tô nếu có, kẹp theo hợp đồng
phô tô và thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu : phải kẹp theo
phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or
biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu ( xây dựng) phô
tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối lượng nếu có,
kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.=> sau này nhận được tiền
kẹp thêm :
- Khi khách hàng chuyển vào TK của cty : Giấy báo có
+Xuất thẳng cho sữa chữa không qua kho:
Nợ TK 621
Có TK 152
+Nếu bán cho khách hàng ko thuộc dịch vụ sữa chữa khi khách hàng có nhu cầu:
Nợ TK 632 : giá vốn
Có TK 152
Do đó ta quy ước việc tính gía bán theo phương pháp quy ước phần % chênh
lệch:
-Lợi nhuận định mức hoạt động buôn tùy theo cách tính giá costđể
bán ra phù hợp tại khu vực, thị phần nơi doanh nghiệp đóng trụ sở, việc đặtcost cao
= > lợi nhuận giảm, đặt cost thấp = > lợi nhuận tăng
=> doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ việc định giá bán ra và tính cost phù
hợp, tránh bán giá cao ko có khách hoặc quá thấp = > lỗ ko đủ trang trải các
chi phí thuê mặt bằng, điện nước, lương nhân viên
Ví dụ: Giá vốn nhập vào là Docket làm mát
máy MECA (3 quạt )= 40.000
= > Công ty đặt cost giá vốn lợi nhuận là 70%
doanh thu bán ra
Công thức tính giá bán = 40.000*100%/70% = 40.000/0.7= 57.143~58.000
-Lợi nhận mục tiêu=58.000-40.000=18.000 sẽ được cân đối bằng các
yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp: khấu hao công cụ, lương nhân viên văn
phòng, khấu hao, dịch vụ mua ngoài: điện, internet….
Các phương pháp tính giá xuất kho: doanh nghiệp chọn một trong 4 phương pháp
tính giá xuất kho ổn định chu kỳ hoạt động trong năm tài chính nghĩa là trong
một năm tài chính doanh nghiệp ko được sử dụng > 2 trong 4 phương pháp xuất
kho để tính giá gốc sau:
1. Phương pháp giá thực tế đích danhTheo phương pháp này sản phẩm, vật
tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô
hàng đó để tính.2. Phương pháp giá bình quânTheo phương pháp này giá trị
của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong
kỳ.a) Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)Theo phương pháp này,
đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng
tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng
hàng nhập trong kỳ) b) Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần
nhập (bình quân thời điểm)Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế
toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân.
Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau:Đơn giá xuất kho lần thứ i =
(Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư hàng hóa nhập trước lần
xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư hàng hóa
nhập trước lần xuất thứ i)3. Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước)Phương
pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước
thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất
ra hết.4. Phương pháp LIFO (nhập sau xuất trước)Phương pháp này giả định
là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn
lại cuối kỳ là những hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này
thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau
cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc
gần đầu kỳ.
= > Thông thường các doanh nghiệp chọn phương pháp bình quân gia quyền dễ
sử dụng
+Nhân công: lương cho nhân viên lắp đặt, lương nhân viên
trực tiếp đi lắp đặt, sữa chữa cho khách hàng được theo dõi hàng ngày và chấm
công, đối với trường hợp ko thể theo dõi có thể phân bổ theo các tiêu chí thích
hợp => Chi phí nhân công chiếm 60% yếu tố giá thành sản
phẩm dịch vụ công ty bạn cung cấp.
-Chi phí: Nợ TK 622,627,6421/ có TK 334
-Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112
Bảng – Tỷ lệ các khoản trích theo lươngáp
dụng giai đoạn từ 2014 trở về sau
Các khoản trích theo lương
DN (%)
NLĐ (%)
Cộng (%)
1. BHXH
18
8
26
2. BHYT
3
1,5
4,5
3. BHTN
1
1
2
4. KPCĐ
2
2
Cộng (%)
24
10,5
34,5
Trích bảo hiểm các
loại theo quy định (tính vào chi phí) 23% lương đóng bảo hiểm (BHXH 18%, BHYT
3%, BHTN 1%, BHCĐ 2%) Nợ TK 622,627,642
Có TK 3382 (BHCĐ 2%)
Có TK 3383 (BHXH 18%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3389 (BHTN 1%)
Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động Nợ
TK 334 (10,5%)
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3389 (BHTN1%)
Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định Nợ TK 3382 (BHCĐ
2%)
Nợ TK 3383 (BHXH 26%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ TK 3389 (BHTN 2%)
Có TK 112 (34,5%)
Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có) Nợ TK 334 Thuế
TNCN
Có TK 3335
Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có
đầy đủ các thủ tục sau
+ Hợp đồng lao động+CMTND phô tô kẹp vào
+ Bảng chấm công hàng tháng
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp
thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả có ký tá đầy đủ
+Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết tóan thuế TNCN
cho họ
= > thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng
bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+Hàng tháng: Phiếu chi tiền lương or bảng kê tiền lương chuyển
khoản cho nhân viên, chứng từ ngân hàng + Bảng lương + Bảng chấm công + Tạm
ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ....=> gói lại một cục
+ Tạm ứng:
- Dự toán chi đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt
-Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi tiền
Nợ TK 141/ có TK 111,112
+Hoàn ứng:
-Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thu hóa đơn (nếu ứng tiền
mua hàn, tiền phòng,...công tác,...) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền
ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.
Nợ TK 111,112/ có TK 141
Chú ý:
-Nếu ký hợp đồng dứơi 3 tháng dính vào vòng luẩn quẩn của thuế TNCN để tránh
chỉ có các lập bảng kê 23 để tạm không khấu trừ 10% của họ
-Nhưng ký > 3 tháng lại rơi vào ma trận của BHXH
Căn cứ Tiết khoản i, Điểm 1, Điều 25, Chương IV Thông tư 111/2013/TT-BTC
ngày 15/8/2013 của Bộ Tài hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số
65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu
nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá
nhân có hiệu lực từ 01/7/2013 quy định
“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá
nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2,
Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức
trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế
theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”
+ Chi chi phí sản xuất chung: để phục vụ công tác sửa chữa
phải trang bị cho nhân viên vật dụng và đồ dùng phục vụ việc sửa chữa cung cấp
và trang bị cho nhân viên:
-Máy hút chân không
-Máy đo nhiệt độ
-Đồng hồ sạc gas
-Kìm bấm ống
-Máy dò gas
-Bộ lã ống đồng
-Dây sạc gas
-Đồng hồ đo gas đơn
-Cần uốn ống
-Đồng hồ vạn năng (VOM)
-Dao cắt ống đồng
-Bạc hàn
-kinh xem gas 1
-Đồng lồ am pe
-Máy bơm áp lực
…..quần áo vật dụng
giày dép, găng tay… cho những lao động và nhân viên trực tiếp được điều hành
cung ứng dịch vụ cho khách hàng, những thứ này phân bổ trên tài khoản 142,242 vào các hợp
đồng dịch vụ bên công ty bạn cung cấp khách hàng
Nếu là công cụ:
Nợ TK 153,1331/ Có TK 111,112,331
Đừa vào sử dụng:
Nợ TK 142,242/ Có TK 153
Phân bổ:
Nợ TK 627/ Có TK 142,242
Hóa đơn đầu vào:
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền
mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao
hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng
phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế
toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho or biên bản giao hàng hoặc phiếu
xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý
phô tô nếu có. .=> sau này chuyển tiền kẹp thêm : - Khi chuyển tiền trả
khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi
Nếu là dịch vụ:
Nợ TK 627,1331
Có TK 111,112,331…
=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ
Nợ TK 154/ Có TK 622,627
Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối
hàng tháng
+Kết thúc hòan thành dịch vụ theo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, phiếu đặt
hàng….
-Xuất hóa đơn hoạch tóan doanh thu:
Nợ TK 111,112,131/ TK có 511,33311
-Đồng thời xác định giá vốn dịch vụ:
Nợ TK 632/ có TK 154
Hóa đơn đầu ra:
+Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải
kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao
hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) phô tô + biên bản
xác nhận khối lượng phô tô (xây dựng) + bảng quyết toán khối lượng phô tô nếu
có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu : phải kẹp theo phiếu kế
toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản
giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) phô tô + biên
bản xác nhận khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo
hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.=> sau này nhận được tiền kẹp thêm
: - Khi khách hàng chuyển vào TK của cty : Giấy báo có
+Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải
bill hoặc bảng kê đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế tóan....chi phí
giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy
tính...... ko cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau
này tính lãi lỗ của doanh nghiệp
Nếu là dịch vụ:
Nợ TK 642*,1331
Có TK 111,112,331…
Nếu là công cụ, tài sản cố định:
Nợ TK 153, 211,1331/ có TK 111,112,331
Đừa vào sử dụng:
Nợ TK 142,242/ có TK 153
Phân bổ:
Nợ TK 642*/ có TK 142,242,214
Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng
tháng
+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê
chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế
toán
-Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515
-Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112
Nợ TK 627,642/ có TK 142,242,214
Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng
tháng
+ Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: 4212
Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng:
Nợ TK 511,515,711/ Có TK 911
Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng :
Nợ TK 911/ có TK 632,641,642,635,811
Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi phí >
0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0
Lãi: Nợ TK 911/ có TK 4212
Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 –
Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0
Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911
Cuối các quý , năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp:
Nợ TK 8211/ có TK 3334
Kết chuyển:
Nợ TK 911/ có TK 8211
Nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334/ có TK 1111,112
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét