NỘI DUNG KHÓA HỌC
Nội dung khóa học thực hành làm báo cáo tài chính
Học cách xem số liệu các chỉ tiêu trên bảng cân đối tài khoản của doanh nghiệp có hợp lý với nguyên tắc và chuẩn mực kế toán hay không. Từ đó hướng dẫn cách xử lý số liệu phù hợp.
Vậy cách làm báo cáo tài chính như thế nào để chính xác nhất ?.
I. Kiểm tra rà soát các chỉ tiêu trên bảng cân đối tài khoản
Trước khi lên báo cáo tài chính, chúng ta cần kiểm tra lại các chỉ tiêu trên báo cáo
– Đối chiếu các chỉ tiêu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái)
– Kiểm tra quỹ tiền mặt
– Kiểm tra ngân hàng: tài khoản 112 và sổ phụ ngân hàng
– Kiểm tra đối chiếu công nợ phải thu khách hàng
– Kiểm tra đối chiếu công nợ phải thu các khoản phải trả nhà cung cấp
– Kiểm tra hàng tồn kho: 152, 153, 156, 155, 157..
– Kiểm tra đối chiếu phân bổ công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định
– Kiểm tra rà soát lương tại sổ cái 334 và bảng lương có khớp
– Kiểm tra các chỉ tiêu giá thành, giá vốn, dở dang với các công ty sản xuất, xây lắp…
Lập bảng cân đối tài khoản kế toán theo mẫu F01- DNN
Nhìn vào bảng cân đối tài khoản kế toán doanh nghiệp có thể đánh giá tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn và quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
1. Mục đích của việc lập bảng cân đối tài khoản kế toán
Để phản ánh, báo cáo tình hình tăng giảm và hiện có về tài sản và nguồn vốn của công ty từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Căn cứ vào đó để kiểm tra ghi chép sổ kế toán.
Đồng thời đối chiếu và kiểm soát số liệu ghi trên báo cáo tài chính.
2. Cách lập bảng cân đối tài khoản kế toán
Bảng cân đối tài khoản dựa trên Sổ Cái và bảng cân đối tài khoản kỳ trước.
– Số hiệu tài khoản: Ghi số hiệu của từng tài khoản cấp 1 doanh nghiệp sử dụng trong kỳ.
– Tên tài khoản: Ghi tên tài khoản của tất cả các tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết từ tài khoản loại 1 đến tài khoản loại. Mỗi loại tài khoản ghi trên 1 dòng, ghi từ tài khoản có số hiệu nhỏ đến số hiệu lớn.
– Số dư đầu kỳ: phản ánh số dư Nợ và Có đầu kỳ theo từng tài khoản. Số liệu căn cứ vào Sổ cái và Sổ Nhật ký.
– Số phát sinh trong kỳ: phản ánh số phát sinh bên Nợ và Có của từng tài khoản. Số liệu để ghi căn cứ vào Sổ Cái và Nhật Ký.
– Số dư cuối kỳ: phản ánh số dư Nợ và Có cuối kỳ của từng tài khoản Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng – Số phát sinh giảm.
3. Lưu ý:
Bảng cân đối số phát sinh là phương pháp kỹ thuật dùng để kiểm tra một cách tổng quát số liệu kế toán đã ghi trên các tài khoản tổng hợp. Bảng cân đối số phát sinh được xây dựng trên 2 cơ sở:
– Tổng số dư bên Nợ của tất cả các tài khoản tổng hợp. Phải bằng tổng số dư bên Có của tất cả các tài khoản tổng hợp.
– Tổng số phát sinh bên Nợ của tất cả các tài khoản tổng hợp. Phải bằng tổng số phát sinh bên Có của tất cả các tài khoản tổng hợp.
4. Cách kiểm tra chi tiết bảng cân đối tài khoản
– Đầu tiên sẽ tiến hành kiểm tra tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái)
– Tiếp theo là kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản
– Kiểm tra đối chiếu công nợ khách hàng
– Kiểm tra các khoản phải trả khác
– Kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – ra với bảng kê khai thuế
– Đầu vào và đầu ra có cân đối
– Kiểm tra chữ ký có đầy đủ
– Kiểm tra lại xem định khoản các khoản phải thu và phải trả định khoản có đúng
– Tiếp tục kiểm tra lại bảng lương xem ký có đầy đủ, số liệu trên sổ cái và bảng lương có khớp
– Kiểm tra hàng tồn kho có phù hợp không
– Kiểm tra các chứng từ cần có bảng kê đi kèm đã đủ chưa
– Kiểm tra hợp đồng lao động, mã số thuế cá nhân, chứng từ bảo hiểm
II. Cách lập báo cáo tài chính
– Cách nhặt số liệu từ bảng cân đối tài khoản lên bảng cân đối kế toán
– Cách nhặt số liệu từ bảng cân đối tài khoản lên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
– Cách nhặt số liệu lên bảng lưu chuyển tiền tệ
– Cách nhặt số liệu lên thuyết minh báo cáo tài chính và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
III. Các công việc sau lập BCTC
– Cách quyết toán thuế TNDN năm theo mẫu 03/TNDN.
– Các biện pháp phòng và xử lý các sai sót trên báo cáo tài chính
– Cách in các sổ sách kế toán cần thiết phục vụ cho việc quyết toán thuế của doanh nghiệp.
– Chế độ kế toán Công ty áp dụng cho phù hợp với đặc thù của DN
– Cách nhập BCTC trên HTKK và cách nộp
– Các thông tư, nghị định liên quan
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét