Thứ Hai, 11 tháng 12, 2023

QUY TRÌNH LÀM KẾ TOÁN XÂY LẮP TRÊN PHẦN MỀM MISA

❤  QUY TRÌNH LÀM KẾ TOÁN XÂY LẮP TRÊN PHẦN MỀM MISA

❤❤
Quy trình làm sổ sách kế toán doanh nghiệp Xây lắp gồm 2 bước chính:



I. Bước 1: Hướng dẫn hệ thống danh mục tài khoản (Theo Thông tư 133/2016/TT_BTC, Thông tư 200/2014/TT-BTC)



* Tài sản (Loại 1 + Loại 2 + Loại 6 + Loại 8); Cách thức định khoản {Chú ý: TK 131 (Phải thu khách hàng lưỡng tính) và TK 214 [Hao mòn TSCĐ (Dư có)]}; Vẽ sơ đồ chữ T.
* Nguồn vốn (Loại 3 + Loại 4 + Loại 5 + Loại 7 + Loại 9); Cách thức định khoản {Chú ý: TK 331 (Phải trả người bán lưỡng tính) và TK 421 (Lợi nhuận chưa phân phối bị lỗ)}
* Chú ý:
- Khi hạch toán phần tài sản có Số dư đầu kỳ và cuối kỳ Dư Bên Nợ, còn Loại 6 và Loại 8 không có Số dư.
- Khi hạch toán phần nguồn vốn có Số dư cuối kỳ và đầu kỳ Dư Bên Có, còn Loại (5,7,9) không có Số dư.
* Các tài khoản chi tiết cho Loại hình Xây Lắp (Thông tư 133/2016/TT-BTC):
- TK 152: Nguyên vật Liệu
+ TK 1521: Nguyên vật liệu chính.
+ TK 1522: Nguyên vật liệu phụ.
- TK 154: Chi phí dở dang
+ TK 1541/621: Chi phí nguyên vật liệu dở dang (Chi tiết theo từng công trình).
+ TK 1542/622: Chi phí nhân công dở dang (Chi tiết theo từng công trình).
+ TK 1543: Chi phí sản xuất chung xuất thẳng (Chi tiết theo từng công trình).
+ TK 1547/627: Chi phí sản xuất chung chờ phân bổ.
+ TK 623: Chi phí máy thi công.
- TK 511: Doanh thu nghiệm thu công trình (Chi tiết theo từng công trình).
- TK 632: Giá vốn (Chi tiết theo từng công trình).


==> quy trình sổ sách kế toán doanh nghiệp xây lắp


II. Bước 2: Hướng dẫn quy trình ghi sổ và cách nhập chứng từ, xử lý chứng từ

1. Chứng từ hóa đơn
- Tra soát hóa đơn (Đúng hay sai).
- Thu thập chứng từ ghi sổ tổng hợp (Hình thức ghi sổ NKC) => Tuân thủ theo 3 nguyên tắc: Hợp lý, hợp lệ và hợp pháp.
2. Chứng từ ngân hàng
- Giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, séc (Nếu trường hợp chuyển điện tử phải có xác nhận chuyển Internet Banking).
- Giấy báo có: Giấy báo có nộp tiền vào tài khoản hoặc các phiếu hạch toán nộp tiền vào tài khoản của nhân viên Doanh nghiệp, hoặc là phiếu chuyển tiền của khách hàng.
- Phiếu hạch toán ngân hàng gồm:
+ Sổ phụ ngân hàng.
+ Sao kê ngân hàng.
- Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của Doanh nghiệp.
3. Nhập chứng từ phản ánh qua các bút toán
* Cập nhật số dư ban đầu:
=> Danh mục + Khai báo tên khách hàng, nhà cung cấp; Mã vật tư hàng hóa, mã kho, mã CCDC, TSCĐ, tài khoản ngân hàng => Cất
=> Nghiệp vụ => Nhập Số dư ban đầu các tài khoản; Số dư TK Kho 156, 152, 154, Khách hàng, Nhà cung cấp => Cất.
=> Tài sản cố định => Nhập số dư ban đầu => Cất
=> Công cụ dụng cụ => Nhập Số dư ban đầu => Cất
=> Khai báo công trình, khoản mục phí => Cất
* Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Các chứng từ phát sinh ngân hàng, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, bảng lương, bảng trích khấu hao, bảng phân bổ,… sẽ được định khoản vào các tài khoản liên quan lên sổ sách kế toán.
Lưu ý: Khi định khoản; Hóa đơn mua vào của Doanh nghiệp Xây lắp có thể mua nhập thông qua kho, hoặc nhập xuất thẳng chi tiết từng công trình và có giấy đề nghị xuất của Doanh nghiệp hoặc bộ phận thi công công trình, phiếu xuất kho.
* Hạch toán ngân hàng :
Hạch toán Báo có => Ngân hàng - Báo có - Ủy nhiệm thu => Cất
Hạch toán Báo nợ => Ngân hàng - Báo nợ - Ủy nhiệm chi => Cất
* Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của Doanh nghiệp.
* Hạch toán phiếu chi
Các chứng từ liên quan đến chi phí DN (Cước điện nước, điện thoại, văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng)
=> Quỹ - Phiếu chi => Cất
* Hạch toán phần mua hàng
=> Mua hàng => Chứng từ mua hàng => Hoặc mua hàng không qua kho => Cất


III. Bước 3: Tập hợp chi phí
Là những yếu tố quan trọng trong việc xác định chi phí của Doanh nghiệp.
- Bảng lương căn cứ vào Thông tư 03/2015TT-BLĐTBXH của BLĐTBXH.
Hạch toán lương, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN,....
=> Nghiệp vụ => Tổng hợp => chứng từ nghiệp vụ khác => Cất
- Bảng trích khấu hao căn cứ Thông Tư 45/2015/TT-BTC
=> Khấu hao => TSCĐ => Tính khấu hao TCSĐ => Hạch toán => Cất
- Bảng chi phí trả trước
=> Phân bổ CCDC => CCDC => Phân bổ mức CCDC => Hạch toán => Cất
- Lập bảng kê phiếu nhập kho, xuất kho, báo cáo NXT, bảng phân bổ chi phí chi tiết cho từng công trình (Nếu Doanh nghiệp thi công nhiều Công trình, hoặc Hạng mục công trình)
=> Kho => Xuất kho => Xuất NVL Cho công trình (Chi tiết công trình) => Cất
=> Kho => Tính giá xuất kho => Cất



IV. Bước 4: Nghiệm thu Công trình
* Công trình hoàn thành => Giá thành => Nghiệm thu công trình => Cất
Chú ý: Khi nào Công trình nghiệm thu => Doanh nghiệp được tập hợp chi phí giá vốn Công trình chi tiết..
Căn cứ vào chứng từ kế toán tập hợp chi phí kế toán hạch toán những khoản mục chi phí đó vào sổ sách theo trình tự sau:
- Bảng lương trả cho cán bộ nhân viên văn phòng và trực tiếp thi công công trình:
Nợ TK 642, 154, 627, 622 (Chi tiết công trình)
Có TK 334
+ Trích bảo hiểm:
Nợ TK 642, 154, 627, 622 (Chi tiết công trình)
Nợ TK 334
Có TK 338
+ Khấu trừ thuế TNCN:
Nợ TK 334
Có TK 3335
+ Thanh toán tiền lương:
Nợ TK 334
Có TK 111/112
- Trích khấu hao:
Nợ TK 642/154/627 (Chi tiết khoản mục chi phí)
Có TK 214
- Bảng phân bổ:
Nợ TK 642/154/627 (Chi tiết khoản mục chi phí)
Có TK 242
- Tập hợp chi phí Chi tiết từng công trình:
+ Chi phí NVL:
Nợ TK 154/621
Có TK 152
+ Chi phí chung:
Nợ TK 154/623/627 (Chi tiết công trình)
Có TK 154/627 (Chi tiết công trình)
- Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 621/622/627/623
Có TK 154
- Tập hợp giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 154
- Kết chuyển thuế được khấu trừ:
Nợ TK 3331
Có TK 133
- Kết chuyển doanh thu các khoản giảm trừ:
Nợ TK 521 (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Có TK 511
- Kết chuyển các khoản doanh thu:
Nợ TK 511 (Chi tiết công trình)
Nợ TK 515
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 635
- Kết chuyển chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911
Có TK 811
- Tính và Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
+ Tính Thuế TNDN:
Nợ TK 821
Có TK 3334
+ Kết chuyển:
Nợ TK 911
Có TK 821
- Xác định kết quả kinh doanh (Nếu lãi):
Nợ TK 911
Có TK 421
- Xác định kết quả kinh doanh (Nếu lỗ):
Nợ TK 421
Có TK 911
* Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ (Doanh nghiệp áp dụng Phương pháp khấu trừ)
=> Thuế => Khấu trừ thuế => Cất
- Nguyên tắc trong định khoản kết chuyển thuế luôn làm giảm 2 loại thuế là:
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
+ Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Nợ TK 3331: Giá trị kết chuyển là số thuế phát sinh nhỏ
Có TK 133
+ Tính số phát sinh của TK 133
+ Tính số phát sinh của TK 3331
+ Tìm số dư đầu kỳ TK 133
- Nguyên tắc tìm giá trị nhỏ kết chuyển theo công thức sau:
+ Đầu kỳ TK 133 + Phát sinh (PS) trong kỳ TK 133 so sánh với PS trong kỳ TK 3331
+ Nếu Đầu kỳ TK 133 + PS trong kỳ TK 133 > PS trong kỳ TK 3331 => Số kết chuyển theo TK 3331
+ Nếu Đầu kỳ TK 133 + PS trong kỳ TK 133 < PS trong kỳ TK 3331 => Số kết chuyển theo TK 133

V. Bước 5: Lên cân đối tài khoản
- Kiếm tra các chỉ tiêu: TK 133 Khớp với Bảng kê mua vào + TK 3331 khớp với Bảng kê bán ra.
- TK 156, 152 Khớp với dư cuối kỳ Báo cáo NXT TK 156, 152.
- TK 211 - 214 Khớp với giá trị còn lại Bảng trích khấu hao TCSĐ.
- TK 242 Khớp với Số dư cuối kỳ bên bảng phân bổ CCDC.
- TK 112 Khớp với Sổ phụ ngân hàng.
- Chú ý Tài khoản Loại 1 - 2 không có Số dư Bên Có trên CĐSPS, ngoại trừ TK 214, TK 131 Dư Bên Có.
- Chú ý Tài khoản Loại 3 - 4 không có Số dư Bên Nợ ngoại trừ TK 331 Dư Nợ.

VI. Bước 6: Lên Báo Cáo Tài Chính (Dựa vào Bảng Cân Đối Tài Khoản)
=> Báo cáo => Báo Cáo Tài Chính => Cất



📕📕Những công việc của một kế toán trong DN Tư vấn THIẾT KẾ XÂY DỰNG ❤❤❤

 







📕📕Những công việc của một kế toán trong DN Tư vấn THIẾT KẾ XÂY DỰNG ❤❤❤
Ngoài những công việc kế toán cơ bản phải làm trong các DN thì kế toán mỗi DN đều có thêm những công việc, hạch toán đặc thù riêng.


1. Cũng như kế toán tại các DN, đầu năm kế toán trong DN tư vấn thiết kế xây dựng cũng phải kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối và xác định chi phí, nghĩa vụ thuế môn bài phải nộp trong năm.
2. Công tác tính giá thành của kế toán trong DN Tư vấn thiết kế xây
- Căn cứ vào hợp đồng dịch vụ thuê bản vẽ của các Chủ đầu tư đặt: Công trình nhà dân dụng, công nghiệp, xưởng sản xuất,… với DN: Xác định được giá trị hợp đồng ký kết => Doanh thu thu về và xác định giá trị xuất hóa đơn khi bàn giao cho khách hàng theo thỏa thuận và ký kết với khách hàng.
- Giá thành: Do đặc điểm ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động thiết kế => Sản phẩm là các bản vẽ, tập hợp lương nhân viên, kỹ sư thiết kế , chi phí phụ vụ cho thiết kế: Bút, thước, giấy, ghim, kẹp,… => Giá thành thiết kế do đó yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là Nhân công và Chi phí sản xuất chung.

 

- Do đó ta quy ước việc tính giá thành theo phương pháp ước lượng các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm:
+ Lương = 70%
+ Sản xuất chung = 20%
+ Lợi nhuận định mức thiết kế = 15%
Ví dụ:
+ Doanh thu = 70.000.000
+ Lợi nhận mục tiêu=70.000.000 x 15% = 10.500.000
+ Chi phí cần phân bổ tính giá thành = 70.000.000 - 70.000.000 x 15% = 59.500.000
+ Lợi nhận mục tiêu = 70.000.000 x 15% = 10.500.000 (Sẽ được cân đối bằng các yếu tố chi phí quản lý Doanh nghiệp: Khấu hao công cụ, lương nhân viên văn phòng, khấu hao, dịch vụ mua ngoài: Điện, internet,…).
- Tập hợp chi phí để tính giá thành TK 154 là: TK 622, TK627
- Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn):
Giá thành SP Hoàn Thành = CPSX KD DD đầu kỳ + Tổng CPSX SP - CPSX DD cuối kỳ
+ Nhân công: Lương cho nhân viên thiết kế hàng ngày bạn theo dõi chấm công nếu chi tiết được cho từng hợp đồng dịch vụ thuê thiết kế bản vẽ thì càng tốt.
=> Chi phí nhân công chiếm 70% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ DN bạn cung cấp.
- Chi phí: Nợ TK 622,627/Có TK 334
- Chi trả: Nợ TK 334/Có TK 111, 112
* Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính Thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau:
- Hợp đồng lao động + CMTND (Thẻ căn cước) Photocopy kẹp vào.
- Bảng chấm công hàng tháng.
- Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó.
- Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu DN thanh toán bằng tiền gửi
- Tất cả có ký tá đầy đủ.
- Đăng ký Mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết toán Thuế TNCN.
=> Thiếu 1 trong các nội dụng trên, cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa Chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán Thuế TNDN.



- Hàng tháng: Phiếu chi tiền lương hoặc Bảng kê tiền lương chuyển khoản cho nhân viên, Chứng từ ngân hàng + Bảng lương + Bảng chấm công + Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ (Nếu có)… => Đóng gói.
- Tạm ứng:
+ Dự toán chi đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt.
+ Giấy đề nghị tạm ứng.
+ Phiếu chi tiền.
Ghi Nợ TK 141/Có TK 111, 112
- Hoàn ứng:
+ Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) => Thu hóa đơn (Nếu ứng tiền mua hàng, tiền phòng, công tác,...) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.
Nợ TK 111, 112/Có TK 141
* Hóa đơn đầu vào:
- Hóa đơn mua vào (Đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt: Phải kẹp với Phiếu chi + Phiếu nhập kho + Biên bản giao hàng hoặc Phiếu xuất kho Bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng photocopy, thanh lý photocopy (Nếu có).
- Hóa đơn mua vào (Đầu vào) >20 triệu: Phải kẹp với Phiếu kế toán (Hay Phiếu hạch toán) + Phiếu nhập kho hoặc Biên bản giao hàng hoặc Phiếu xuất kho Bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng photocopy, thanh lý photocopy (Nếu có) => Sau này chuyển tiền kẹp thêm “Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi: Ủy nhiệm chi”.
- Nếu là dịch vụ:
Nợ TK 627, 1331
Có TK 111, 112, 331…
- Nếu là công cụ:
Nợ TK 153, 1331
Có TK 111, 112, 331
- Đưa vào sử dụng:
Nợ TK 142, 242
Có TK 153
- Phân bổ:
Nợ TK 627
Có TK 142, 242
=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ:
Nợ TK 154
Có TK 622, 627
- Kết thúc bàn giao bản vẽ xuất hóa đơn + Biên bản bàn giao bản vẽ
+ Xuất hóa đơn hoạch toán doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131
Có 511, 33311
+ Đồng thời xác định giá vốn dịch vụ:
Nợ TK 632
Có TK 154
* Hóa đơn đầu ra:
- Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu đồng mà thu bằng tiền mặt: Phải kẹp theo Phiếu thu + Đồng thời kẹp thêm Phiếu xuất kho hoặc Biên bản giao hàng (Thương mại) hoặc kẹp Biên bản nghiệm thu (Xây dựng) photocopy + Biên bản xác nhận khối lượng photocopy (Xây dựng) + Bảng quyết toán khối lượng photocopy (Nếu có), kẹp theo hợp đồng photocopy và thanh lý photocopy (Nếu có).
- Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu: Phải kẹp theo Phiếu kế toán (Hoặc Phiếu hạch toán) + Đồng thời kẹp thêm Phiếu xuất kho hoặc Biên bản giao hàng (Thương mại) hoặc kẹp Biên bản nghiệm thu (Xây dựng) photocopy + Biên bản xác nhận khối lượng photocopy + Bảng quyết toán khối lượng (Nếu có), kẹp theo hợp đồng photocopy và thanh lý photocopy (Nếu có) => Sau này nhận được tiền kẹp thêm ‘‘Khi khách hàng chuyển vào TK của DN: Giấy báo có’’.
+ Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: Hóa đơn ăn uống phải có Bill hoặc bảng kê đi kèm ; Quản lý: Lương nhân viên quản lý, kế tóan,… ; Chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: Bàn ghế, máy tính,… không cho vào giá vốn được thì để ở Chi phí quản lý Doanh nghiệp => Sau này tính lãi lỗ của Doanh nghiệp:
Nợ TK 642, 1331
Có TK 111, 112, 331, 142, 242, 214,…
+ Chứng từ ngân hàng: Cuối tháng lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán.
- Lãi ngân hàng:
Nợ TK 112
Có TK 515
- Phí ngân hàng:
Nợ TK 6425
Có TK 112
+ Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ và phân bổ vào cuối hàng tháng :
Nợ TK 627, 642
Có TK 142, 242, 214
Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ Doanh nghiệp: TK 4212
Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng
Nợ TK 511, 515, 711
Có TK 911
Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng
Nợ TK 911
Có TK 632, 641, 642, 635, 811
Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng
* Lấy Doanh thu - Chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 - Tổng phát sinh Nợ TK 911 > 0
Lãi: Nợ TK 911/Có TK 4212
* Lấy Doanh thu - Chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 - Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0
Lỗ: Nợ TK 4212/Có TK 911
* Cuối các quý , năm xác định Chi phí thuế TNDN Phải nộp: Nợ TK 8211/Có TK 3334
* Kết chuyển: Nợ TK 911/Có TK 8211
* Nộp thuế TNDN: Nợ TK 3334/Có TK1111, 112

Nguôn: Bùi Thuý Hà.