Thứ Hai, 11 tháng 12, 2023

QUY TRÌNH LÀM KẾ TOÁN XÂY LẮP TRÊN PHẦN MỀM MISA

❤  QUY TRÌNH LÀM KẾ TOÁN XÂY LẮP TRÊN PHẦN MỀM MISA

❤❤
Quy trình làm sổ sách kế toán doanh nghiệp Xây lắp gồm 2 bước chính:



I. Bước 1: Hướng dẫn hệ thống danh mục tài khoản (Theo Thông tư 133/2016/TT_BTC, Thông tư 200/2014/TT-BTC)



* Tài sản (Loại 1 + Loại 2 + Loại 6 + Loại 8); Cách thức định khoản {Chú ý: TK 131 (Phải thu khách hàng lưỡng tính) và TK 214 [Hao mòn TSCĐ (Dư có)]}; Vẽ sơ đồ chữ T.
* Nguồn vốn (Loại 3 + Loại 4 + Loại 5 + Loại 7 + Loại 9); Cách thức định khoản {Chú ý: TK 331 (Phải trả người bán lưỡng tính) và TK 421 (Lợi nhuận chưa phân phối bị lỗ)}
* Chú ý:
- Khi hạch toán phần tài sản có Số dư đầu kỳ và cuối kỳ Dư Bên Nợ, còn Loại 6 và Loại 8 không có Số dư.
- Khi hạch toán phần nguồn vốn có Số dư cuối kỳ và đầu kỳ Dư Bên Có, còn Loại (5,7,9) không có Số dư.
* Các tài khoản chi tiết cho Loại hình Xây Lắp (Thông tư 133/2016/TT-BTC):
- TK 152: Nguyên vật Liệu
+ TK 1521: Nguyên vật liệu chính.
+ TK 1522: Nguyên vật liệu phụ.
- TK 154: Chi phí dở dang
+ TK 1541/621: Chi phí nguyên vật liệu dở dang (Chi tiết theo từng công trình).
+ TK 1542/622: Chi phí nhân công dở dang (Chi tiết theo từng công trình).
+ TK 1543: Chi phí sản xuất chung xuất thẳng (Chi tiết theo từng công trình).
+ TK 1547/627: Chi phí sản xuất chung chờ phân bổ.
+ TK 623: Chi phí máy thi công.
- TK 511: Doanh thu nghiệm thu công trình (Chi tiết theo từng công trình).
- TK 632: Giá vốn (Chi tiết theo từng công trình).


==> quy trình sổ sách kế toán doanh nghiệp xây lắp


II. Bước 2: Hướng dẫn quy trình ghi sổ và cách nhập chứng từ, xử lý chứng từ

1. Chứng từ hóa đơn
- Tra soát hóa đơn (Đúng hay sai).
- Thu thập chứng từ ghi sổ tổng hợp (Hình thức ghi sổ NKC) => Tuân thủ theo 3 nguyên tắc: Hợp lý, hợp lệ và hợp pháp.
2. Chứng từ ngân hàng
- Giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, séc (Nếu trường hợp chuyển điện tử phải có xác nhận chuyển Internet Banking).
- Giấy báo có: Giấy báo có nộp tiền vào tài khoản hoặc các phiếu hạch toán nộp tiền vào tài khoản của nhân viên Doanh nghiệp, hoặc là phiếu chuyển tiền của khách hàng.
- Phiếu hạch toán ngân hàng gồm:
+ Sổ phụ ngân hàng.
+ Sao kê ngân hàng.
- Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của Doanh nghiệp.
3. Nhập chứng từ phản ánh qua các bút toán
* Cập nhật số dư ban đầu:
=> Danh mục + Khai báo tên khách hàng, nhà cung cấp; Mã vật tư hàng hóa, mã kho, mã CCDC, TSCĐ, tài khoản ngân hàng => Cất
=> Nghiệp vụ => Nhập Số dư ban đầu các tài khoản; Số dư TK Kho 156, 152, 154, Khách hàng, Nhà cung cấp => Cất.
=> Tài sản cố định => Nhập số dư ban đầu => Cất
=> Công cụ dụng cụ => Nhập Số dư ban đầu => Cất
=> Khai báo công trình, khoản mục phí => Cất
* Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Các chứng từ phát sinh ngân hàng, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, bảng lương, bảng trích khấu hao, bảng phân bổ,… sẽ được định khoản vào các tài khoản liên quan lên sổ sách kế toán.
Lưu ý: Khi định khoản; Hóa đơn mua vào của Doanh nghiệp Xây lắp có thể mua nhập thông qua kho, hoặc nhập xuất thẳng chi tiết từng công trình và có giấy đề nghị xuất của Doanh nghiệp hoặc bộ phận thi công công trình, phiếu xuất kho.
* Hạch toán ngân hàng :
Hạch toán Báo có => Ngân hàng - Báo có - Ủy nhiệm thu => Cất
Hạch toán Báo nợ => Ngân hàng - Báo nợ - Ủy nhiệm chi => Cất
* Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của Doanh nghiệp.
* Hạch toán phiếu chi
Các chứng từ liên quan đến chi phí DN (Cước điện nước, điện thoại, văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng)
=> Quỹ - Phiếu chi => Cất
* Hạch toán phần mua hàng
=> Mua hàng => Chứng từ mua hàng => Hoặc mua hàng không qua kho => Cất


III. Bước 3: Tập hợp chi phí
Là những yếu tố quan trọng trong việc xác định chi phí của Doanh nghiệp.
- Bảng lương căn cứ vào Thông tư 03/2015TT-BLĐTBXH của BLĐTBXH.
Hạch toán lương, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN,....
=> Nghiệp vụ => Tổng hợp => chứng từ nghiệp vụ khác => Cất
- Bảng trích khấu hao căn cứ Thông Tư 45/2015/TT-BTC
=> Khấu hao => TSCĐ => Tính khấu hao TCSĐ => Hạch toán => Cất
- Bảng chi phí trả trước
=> Phân bổ CCDC => CCDC => Phân bổ mức CCDC => Hạch toán => Cất
- Lập bảng kê phiếu nhập kho, xuất kho, báo cáo NXT, bảng phân bổ chi phí chi tiết cho từng công trình (Nếu Doanh nghiệp thi công nhiều Công trình, hoặc Hạng mục công trình)
=> Kho => Xuất kho => Xuất NVL Cho công trình (Chi tiết công trình) => Cất
=> Kho => Tính giá xuất kho => Cất



IV. Bước 4: Nghiệm thu Công trình
* Công trình hoàn thành => Giá thành => Nghiệm thu công trình => Cất
Chú ý: Khi nào Công trình nghiệm thu => Doanh nghiệp được tập hợp chi phí giá vốn Công trình chi tiết..
Căn cứ vào chứng từ kế toán tập hợp chi phí kế toán hạch toán những khoản mục chi phí đó vào sổ sách theo trình tự sau:
- Bảng lương trả cho cán bộ nhân viên văn phòng và trực tiếp thi công công trình:
Nợ TK 642, 154, 627, 622 (Chi tiết công trình)
Có TK 334
+ Trích bảo hiểm:
Nợ TK 642, 154, 627, 622 (Chi tiết công trình)
Nợ TK 334
Có TK 338
+ Khấu trừ thuế TNCN:
Nợ TK 334
Có TK 3335
+ Thanh toán tiền lương:
Nợ TK 334
Có TK 111/112
- Trích khấu hao:
Nợ TK 642/154/627 (Chi tiết khoản mục chi phí)
Có TK 214
- Bảng phân bổ:
Nợ TK 642/154/627 (Chi tiết khoản mục chi phí)
Có TK 242
- Tập hợp chi phí Chi tiết từng công trình:
+ Chi phí NVL:
Nợ TK 154/621
Có TK 152
+ Chi phí chung:
Nợ TK 154/623/627 (Chi tiết công trình)
Có TK 154/627 (Chi tiết công trình)
- Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 621/622/627/623
Có TK 154
- Tập hợp giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 154
- Kết chuyển thuế được khấu trừ:
Nợ TK 3331
Có TK 133
- Kết chuyển doanh thu các khoản giảm trừ:
Nợ TK 521 (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Có TK 511
- Kết chuyển các khoản doanh thu:
Nợ TK 511 (Chi tiết công trình)
Nợ TK 515
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 635
- Kết chuyển chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911
Có TK 811
- Tính và Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
+ Tính Thuế TNDN:
Nợ TK 821
Có TK 3334
+ Kết chuyển:
Nợ TK 911
Có TK 821
- Xác định kết quả kinh doanh (Nếu lãi):
Nợ TK 911
Có TK 421
- Xác định kết quả kinh doanh (Nếu lỗ):
Nợ TK 421
Có TK 911
* Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ (Doanh nghiệp áp dụng Phương pháp khấu trừ)
=> Thuế => Khấu trừ thuế => Cất
- Nguyên tắc trong định khoản kết chuyển thuế luôn làm giảm 2 loại thuế là:
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
+ Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Nợ TK 3331: Giá trị kết chuyển là số thuế phát sinh nhỏ
Có TK 133
+ Tính số phát sinh của TK 133
+ Tính số phát sinh của TK 3331
+ Tìm số dư đầu kỳ TK 133
- Nguyên tắc tìm giá trị nhỏ kết chuyển theo công thức sau:
+ Đầu kỳ TK 133 + Phát sinh (PS) trong kỳ TK 133 so sánh với PS trong kỳ TK 3331
+ Nếu Đầu kỳ TK 133 + PS trong kỳ TK 133 > PS trong kỳ TK 3331 => Số kết chuyển theo TK 3331
+ Nếu Đầu kỳ TK 133 + PS trong kỳ TK 133 < PS trong kỳ TK 3331 => Số kết chuyển theo TK 133

V. Bước 5: Lên cân đối tài khoản
- Kiếm tra các chỉ tiêu: TK 133 Khớp với Bảng kê mua vào + TK 3331 khớp với Bảng kê bán ra.
- TK 156, 152 Khớp với dư cuối kỳ Báo cáo NXT TK 156, 152.
- TK 211 - 214 Khớp với giá trị còn lại Bảng trích khấu hao TCSĐ.
- TK 242 Khớp với Số dư cuối kỳ bên bảng phân bổ CCDC.
- TK 112 Khớp với Sổ phụ ngân hàng.
- Chú ý Tài khoản Loại 1 - 2 không có Số dư Bên Có trên CĐSPS, ngoại trừ TK 214, TK 131 Dư Bên Có.
- Chú ý Tài khoản Loại 3 - 4 không có Số dư Bên Nợ ngoại trừ TK 331 Dư Nợ.

VI. Bước 6: Lên Báo Cáo Tài Chính (Dựa vào Bảng Cân Đối Tài Khoản)
=> Báo cáo => Báo Cáo Tài Chính => Cất



📕📕Những công việc của một kế toán trong DN Tư vấn THIẾT KẾ XÂY DỰNG ❤❤❤

 







📕📕Những công việc của một kế toán trong DN Tư vấn THIẾT KẾ XÂY DỰNG ❤❤❤
Ngoài những công việc kế toán cơ bản phải làm trong các DN thì kế toán mỗi DN đều có thêm những công việc, hạch toán đặc thù riêng.


1. Cũng như kế toán tại các DN, đầu năm kế toán trong DN tư vấn thiết kế xây dựng cũng phải kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối và xác định chi phí, nghĩa vụ thuế môn bài phải nộp trong năm.
2. Công tác tính giá thành của kế toán trong DN Tư vấn thiết kế xây
- Căn cứ vào hợp đồng dịch vụ thuê bản vẽ của các Chủ đầu tư đặt: Công trình nhà dân dụng, công nghiệp, xưởng sản xuất,… với DN: Xác định được giá trị hợp đồng ký kết => Doanh thu thu về và xác định giá trị xuất hóa đơn khi bàn giao cho khách hàng theo thỏa thuận và ký kết với khách hàng.
- Giá thành: Do đặc điểm ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động thiết kế => Sản phẩm là các bản vẽ, tập hợp lương nhân viên, kỹ sư thiết kế , chi phí phụ vụ cho thiết kế: Bút, thước, giấy, ghim, kẹp,… => Giá thành thiết kế do đó yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là Nhân công và Chi phí sản xuất chung.

 

- Do đó ta quy ước việc tính giá thành theo phương pháp ước lượng các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm:
+ Lương = 70%
+ Sản xuất chung = 20%
+ Lợi nhuận định mức thiết kế = 15%
Ví dụ:
+ Doanh thu = 70.000.000
+ Lợi nhận mục tiêu=70.000.000 x 15% = 10.500.000
+ Chi phí cần phân bổ tính giá thành = 70.000.000 - 70.000.000 x 15% = 59.500.000
+ Lợi nhận mục tiêu = 70.000.000 x 15% = 10.500.000 (Sẽ được cân đối bằng các yếu tố chi phí quản lý Doanh nghiệp: Khấu hao công cụ, lương nhân viên văn phòng, khấu hao, dịch vụ mua ngoài: Điện, internet,…).
- Tập hợp chi phí để tính giá thành TK 154 là: TK 622, TK627
- Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn):
Giá thành SP Hoàn Thành = CPSX KD DD đầu kỳ + Tổng CPSX SP - CPSX DD cuối kỳ
+ Nhân công: Lương cho nhân viên thiết kế hàng ngày bạn theo dõi chấm công nếu chi tiết được cho từng hợp đồng dịch vụ thuê thiết kế bản vẽ thì càng tốt.
=> Chi phí nhân công chiếm 70% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ DN bạn cung cấp.
- Chi phí: Nợ TK 622,627/Có TK 334
- Chi trả: Nợ TK 334/Có TK 111, 112
* Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính Thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau:
- Hợp đồng lao động + CMTND (Thẻ căn cước) Photocopy kẹp vào.
- Bảng chấm công hàng tháng.
- Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó.
- Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu DN thanh toán bằng tiền gửi
- Tất cả có ký tá đầy đủ.
- Đăng ký Mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết toán Thuế TNCN.
=> Thiếu 1 trong các nội dụng trên, cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa Chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán Thuế TNDN.



- Hàng tháng: Phiếu chi tiền lương hoặc Bảng kê tiền lương chuyển khoản cho nhân viên, Chứng từ ngân hàng + Bảng lương + Bảng chấm công + Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ (Nếu có)… => Đóng gói.
- Tạm ứng:
+ Dự toán chi đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt.
+ Giấy đề nghị tạm ứng.
+ Phiếu chi tiền.
Ghi Nợ TK 141/Có TK 111, 112
- Hoàn ứng:
+ Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) => Thu hóa đơn (Nếu ứng tiền mua hàng, tiền phòng, công tác,...) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.
Nợ TK 111, 112/Có TK 141
* Hóa đơn đầu vào:
- Hóa đơn mua vào (Đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt: Phải kẹp với Phiếu chi + Phiếu nhập kho + Biên bản giao hàng hoặc Phiếu xuất kho Bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng photocopy, thanh lý photocopy (Nếu có).
- Hóa đơn mua vào (Đầu vào) >20 triệu: Phải kẹp với Phiếu kế toán (Hay Phiếu hạch toán) + Phiếu nhập kho hoặc Biên bản giao hàng hoặc Phiếu xuất kho Bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng photocopy, thanh lý photocopy (Nếu có) => Sau này chuyển tiền kẹp thêm “Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi: Ủy nhiệm chi”.
- Nếu là dịch vụ:
Nợ TK 627, 1331
Có TK 111, 112, 331…
- Nếu là công cụ:
Nợ TK 153, 1331
Có TK 111, 112, 331
- Đưa vào sử dụng:
Nợ TK 142, 242
Có TK 153
- Phân bổ:
Nợ TK 627
Có TK 142, 242
=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ:
Nợ TK 154
Có TK 622, 627
- Kết thúc bàn giao bản vẽ xuất hóa đơn + Biên bản bàn giao bản vẽ
+ Xuất hóa đơn hoạch toán doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131
Có 511, 33311
+ Đồng thời xác định giá vốn dịch vụ:
Nợ TK 632
Có TK 154
* Hóa đơn đầu ra:
- Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu đồng mà thu bằng tiền mặt: Phải kẹp theo Phiếu thu + Đồng thời kẹp thêm Phiếu xuất kho hoặc Biên bản giao hàng (Thương mại) hoặc kẹp Biên bản nghiệm thu (Xây dựng) photocopy + Biên bản xác nhận khối lượng photocopy (Xây dựng) + Bảng quyết toán khối lượng photocopy (Nếu có), kẹp theo hợp đồng photocopy và thanh lý photocopy (Nếu có).
- Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu: Phải kẹp theo Phiếu kế toán (Hoặc Phiếu hạch toán) + Đồng thời kẹp thêm Phiếu xuất kho hoặc Biên bản giao hàng (Thương mại) hoặc kẹp Biên bản nghiệm thu (Xây dựng) photocopy + Biên bản xác nhận khối lượng photocopy + Bảng quyết toán khối lượng (Nếu có), kẹp theo hợp đồng photocopy và thanh lý photocopy (Nếu có) => Sau này nhận được tiền kẹp thêm ‘‘Khi khách hàng chuyển vào TK của DN: Giấy báo có’’.
+ Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: Hóa đơn ăn uống phải có Bill hoặc bảng kê đi kèm ; Quản lý: Lương nhân viên quản lý, kế tóan,… ; Chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: Bàn ghế, máy tính,… không cho vào giá vốn được thì để ở Chi phí quản lý Doanh nghiệp => Sau này tính lãi lỗ của Doanh nghiệp:
Nợ TK 642, 1331
Có TK 111, 112, 331, 142, 242, 214,…
+ Chứng từ ngân hàng: Cuối tháng lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán.
- Lãi ngân hàng:
Nợ TK 112
Có TK 515
- Phí ngân hàng:
Nợ TK 6425
Có TK 112
+ Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ và phân bổ vào cuối hàng tháng :
Nợ TK 627, 642
Có TK 142, 242, 214
Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ Doanh nghiệp: TK 4212
Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng
Nợ TK 511, 515, 711
Có TK 911
Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng
Nợ TK 911
Có TK 632, 641, 642, 635, 811
Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng
* Lấy Doanh thu - Chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 - Tổng phát sinh Nợ TK 911 > 0
Lãi: Nợ TK 911/Có TK 4212
* Lấy Doanh thu - Chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 - Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0
Lỗ: Nợ TK 4212/Có TK 911
* Cuối các quý , năm xác định Chi phí thuế TNDN Phải nộp: Nợ TK 8211/Có TK 3334
* Kết chuyển: Nợ TK 911/Có TK 8211
* Nộp thuế TNDN: Nợ TK 3334/Có TK1111, 112

Nguôn: Bùi Thuý Hà.

Thứ Sáu, 1 tháng 9, 2023

Chủ đề “QUYẾT TOÁN THUẾ” là 1 chủ đề được rất nhiều người quan tâm vì nó không những đòi hỏi về chuyên môn mà còn đòi hỏi về cách ứng xử với cơ quan thuế.

 Trước đây tôi cũng như các bạn không hề biết gì về quyết toán thuế, đến khi nhận thông báo đoàn kiểm tra đến thì tôi hoàn toàn lúng túng và đi hỏi mọi nơi nhưng câu trả lời đều là “Sợ gì cứ chuẩn bị hồ sơ thôi” và thế rồi lần đầu của tôi bị hành lên bờ xuống ruộng, rồi đến lần 2 đâu vẫn vào đấy vẫn bị hành tả tơi.

 Rồi đến lần 3 lần 4 tôi đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm.



Và đến hôm nay tôi hiểu được cảm giác đó của các bạn mới vào nghề , các bạn chưa có kinh nghiệm quyết toán thuế cho nên tôi sẽ chia sẻ với mọi người tất tần tật về quyết toán thuế như giữa 2 người bạn thân mà trước đây chưa ai làm điều này vì hầu như ai cũng đánh đổi bằng mồ hôi, năm tháng mới có được kinh nghiệm nên họ thu hẹp và giữ cho riêng mình . Còn tôi thì quan niệm ” Cho đi thì mới giúp mình giỏi hơn “.
Nào chúng ta cùng tìm hiểu nhé !
Phần I: Chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế
➡️Bước 1: Chuẩn bị sổ kế toán file excel (gửi mail)
Xuất tất cả sổ cái từ loại 1 đến loại 9, CĐPS, Công Nợ năm thanh kiểm tra thuế ra excel => gửi vào mail bên thuế
In toàn bộ sổ sách ra excel đóng quyển và đóng thùng cacton => mang lên đội kiểm tra thuế hoặc kiểm tại doanh nghiệp tùy theo từng chi cục/ cục
➡️Bước 2: Chuẩn bị bảng kê mua vào, bán ra file excel (gửi mail)
Mua vào bán ra từ năm thanh kiểm tra thuế ra excel gộp các năm/ cùng 1 files.
Lọc tất cả những hóa đơn đơn > 20 triệu, ghi chú ngày thanh toán và số tiền thanh toán.
Lưu ý: nên lưu riêng bộ hồ sơ công nợ: phô tô những hóa đơn > 20 + UNC phô tô hoặc gốc lưu thành bộ
➡️Bước 3: Chuẩn bị bộ báo cáo quyết toán TNDN + BCTC năm thanh kiểm tra (phô tô 1 bản cho bên thuế khi họ kiểm tra)
In bản mềm 01 bản lưu trữ sổ sách.
In 01 bản gửi cán bộ thuế.
Bao gồm: Quyết toán TNDN, TNCN, BCTC các năm
Lưu ý: Thường cán bộ thuế chỉ quan tâm bản cuối cùng doanh nghiệp đã nộp nếu trong các năm có làm KHBS bổ sung, vẫn phải lưu trữ bản gốc lần nộp đầu để khi hỏi kiểm tra vẫn có số liệu để giải trình
➡️Bước 4: Chuẩn bị hóa đơn mua vào, bán ra (bản gốc) và tờ khai thuế hàng kỳ
Hóa đơn kẹp theo tờ khai hàng tháng/Quý.
Hóa đơn kẹp chứng từ: phiếu thu, chi, hạch toán, nhập kho ….
Lưu ý: sắp thành bộ theo tháng /quý của tờ khai thuế




➡️Bước 5: Chuẩn bị sổ phụ ngân hàng + Ủy nhiệm chi bản gốc (Liệt kê các hóa đơn mua vào >= 20 triệu, ghi rõ ngày thanh toán)
Kẹp UNC vào các hóa đơn > 20 triệu để dễ kiếm và tra cứu.
Có thể là phô tô để 1 bản riêng hoặc bản gốc riêng, bản phô tô kẹp chứng từ sổ sách
Lưu ý: Đối chiếu bảng tổng hợp công nợ và công nợ chi tiết với bảng kê Excel xem chênh lệch công nợ thanh toán với công nợ khách hàng là bao nhiêu
➡️Bước 6: Chuẩn bị hợp đồng lao động + bảng lương (bản gốc)
Hợp đồng lao động kẹp CMT
Bảng chấm công đầy đủ.
Quyết định tăng lương, và phụ lục hợp đồng lao động.
Quyết toán thuế TNCN đầy đủ.
Ký tá đầy đủ
Lưu ý: Các khoản chi lương và phụ cấp theo lương không có trong văn bản sau thì sẽ bị loại trừ không được tính vào chi phí hợp lý: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
➡️Bước 7: Chuẩn bị hợp đồng kinh tế
Hợp đồng kinh tế đã ký kết, phụ lục hợp đồng, thanh lý hợp đồng, biên bản giao nhận….
Hợp đồng đầu vào là hợp đồng nguyên tắc do việc mua bán là thường xuyên.
Hợp đồng mượn xe để hợp lý chi phí xăng dầu đã đưa vào
Lưu ý:Lưu trữ theo bìa còng, công ty nào phát sinh nhiều có thể lưu riêng 1 bìa còng, nếu ít thì lưu chung nhưng có ghi chú bằng giấy note
Mỗi công ty là 01 tập liền nhau để dễ tìm kiếm
Đánh dấu bằng giấy note màu để dễ nhận biết
Hợp đồng chứng từ nào mất thì liên hệ khách hàng để xin bản sao y lại hoặc bản gốc thì càng tốt
➡️Bước 8: Chuẩn bị giấy phép kinh doanh
Phô tô sao y hoặc phô to đóng dấu treo đều được
Các chứng từ khác như đăng ký mẫu dấu….
Điều lệ công ty
Quy chế tài chính công ty
Hợp đồng đầu vào là hợp đồng nguyên tắc do việc mua bán là thường xuyên.
Hợp đồng mượn xe để hợp lý chi phí xăng dầu đã đưa vào
Lưu ý: Quy chế tài chính công ty là một loại văn quan trọng nhất xuyên suốt trong quá trình thanh kiểm tra vì nó có mối liên hệ mật thiết đến những chi phí phát sinh trong doanh nghiệp như: tiền tiếp khách hàng, phòng nghỉ, máy bay,công tác phí khác, mượn xe, sữa chữa xe đi mượn, điện thoại…..
Kiểm tra chi phí của doanh nghiệp sau đó soạn quy chế tài chính cho phù hợp với những chi phí đã phát sinh





Phần II: Các Lưu ý khi quyết toán thuế
➡️Lưu ý 1: Hóa đơn xuất tạm ứng khi mới ký hợp đồng 30%:
Vấn đề này sẽ có bài viết riêng, mìn sẽ chia sẻ sau nhé !
➡️Lưu ý 2: Hóa đơn sai sót 1 vài đồng và vài trăm nghìn đồng
Lập kê khai bổ sung khi làm điều chỉnh tốt nhất phô tô tất cả hóa đơn bị sai ra 01 tập kẹp với tờ khai điều chỉnh kỳ bị sai và kỳ phát hiện kê khai sai có điều chỉnh chỉ tiêu [37],[38]. Khi thuế hỏi là mình có ngay
Nếu hóa đơn chỉ sai vài đồng hoặc vài trăm ví dụ: hóa đơn 16.262.265 nhưng kê khai 16.262.266 do tính nhảy số của HTKK => sai sót 1 đồng tốt nhất để kệ sai sót
➡️Lưu ý 3: Hóa đơn có giá trị lớn nhưng vẫn treo công nợ nhiều năm không thanh toán
Hóa đơn trực tiếp, hay hóa đơn thuế GTGT nếu có giá trị lớn từ > 20 triệu trở lên nếu đến thời điểm thanh kiểm tra thuế tại doanh nghiệp mà vẫn treo công nợ tk 331 thì lập sẵn các chứng từ liên quan: hợp đồng trả chậm, giao nhận….để chuẩn bị giải trình
Đối với ngành xây dựng vốn lưu động là huyết mạch sống còn, mà công nợ phải thu vào thì lâu lâu mới được nhận => thiếu vốn hay nói cách khác đói nghiêm trọng do không cần bằng được dòng tiền, nhận nhiều công trình thi công lớn nhưng không cân đối được tiền lưu động => việc treo nợ lâu năm không trả, không thanh toán chây ì với bên Bán mới dẫn đến tình trạng trên là chuyện bình thường
➡️Lưu ý 4: Công trình đã nghiệm thu đã thu tiền nhưng vẫn không xuất HĐ
Lỗi này xẩy ra nhiều nhất tại doanh nghiệp xây lắp. Bởi vì chủ đầu tư vì lý do nào đo thiếu vốn chưa trả tiền nên bên nhận thầu cũng không xuất hóa đơn dù đã nghiệm thu.
Đã nhận tiền tạm ứng nhiều đợt, nhưng vẫn chưa có hợp đồng, không có hồ sơ chứng từ liên quan nào đến chủ đầu tư , công nợ treo TK Có 131
Khắc phục: Xuất hóa đơn bù và bổ sung hợp đồng cho các khoản tạm ứng, trên hợp đồng ghi rõ các lần tạm ứng không cần xuất hóa đơn, chỉ xuất hóa đơn khi hai bên nghiệm thu hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
➡️Lưu ý 5: Đối chiếu vật liệu dự toán với xuất kho
Cán bộ thuế sẽ yêu cầu xuất tổng hợp vật tư đã xuất cho công trình/ căn cứ vào đây cán bộ sẽ đối chiếu với dự toán .Vật liệu nào không có trong dự toán sẽ Xuất Toán. Vật liệu nào vượt định mức về khối lượng sẽ quy ra giá trị vượt sẽ Xuất Toán
Khắc phục: Nên khi lập sổ sách tính giá thành kế toán nên đối chiếu kỹ và thẽo sát vật tư với dự toán, nếu vượt hoặc không đúng vật tư theo dự toán thì phải có biện pháp xử lý kịp thời
➡️Lưu ý 6: Chứng từ ngân hàng “Thiếu, mất “
Dọn và di chuyển nhiều lần UNC mất khá => phải làm công văn lên ngân hàng xin sao y trích lục, tốn khá tiền phí
Phần do kế toán trước đó làm không theo dõi ngân hàng TK 112 trên sổ sách và báo cáo tài chính, tất cả đều bỏ hết hạch toán vào tk 111, nên doanh nghiệp cũng chủ quan nghĩ chẳng cần, cái nào còn thì còn ko còn thì quăng luôn khỏi lưu
Khắc phục: Đối với UNC bị mất có thể sử dụng Giấy báo nợ, sao kê chi tiết tạm làm căn cứ giải trình, và cung cấp chứng từ bổ sung sau
➡️Lưu ý 7: Hóa đơn Nguyên vật liệu phục vụ công trình
Hóa đơn sắt thép nếu mua cùng nơi địa phương thi công thì ok, nếu khác địa phương (do mua sắt Việt trì mà thi công Lào Cai) thi công thì nhớ phải chứng minh có hóa đơn vận chuyển nếu công ty không có xe tải vận chuyển => nếu không loại bỏ không được chấp nhận
Khắc phục: Nếu vận chuyển thì phải có: lịch trình vận chuyển, định mức nhiên liệu cho phương tiện vận chuyển, phương tiện vận chuyển có thể là : xe đi thuê hoặc đi mượn, hoặc thuê đơn vị vận chuyển
Có yếu tố phương tiện vận chuyển và thủ tục chưa đủ hợp lý phải có hợp đồng thi công trên hợp đồng ghi rõ có hạng mục sử dụng sắt thép, cát đá…. sử dụng cho công trình vì công ty mình chỉ là công ty nhận giao khoán Nhân công không bao thầu Nguyên vật liệu




➡️Lưu ý 8: Chứng minh Nguyên vật liệu phục vụ công trình
Phô tô sao y hoặc phô to đóng dấu treo đều được công ty nhận giao thầu nhân công nên vật tư chỉ có vật tư phụ, nếu có hóa đơn sắt thép, cát đá… mua về thì phải chứng minh trên dự toán, hợp đồng, phụ lục hơp đồng, báo giá có hạng mục chủ đầu tư có giao khoán lại hạng mục công trình của nhà máy Sam Sung thì phần NVL có sắt thép, cát, đá, sỏi…phải ghi rõ là hạng mục nào có vật tư thì được phép đưa vào, vì hợp đồng giao khoán nhân công nên NVL đã được chủ đầu tư cung cấp
Phải nhờ đơn vị chủ đầu tư xác nhận và ký lại hợp đồng do trước đó hợp đồng không có hạng mục vật tư, nguyên vật liệu, nhưng có sự thay đổi trong quá trình thi công có hạng mục cung cấp vật tư… khách hàng ký xác nhận nên toàn bộ sắt thép…được chấp nhận là chi phí hợp lý
Hóa đơn xăng phải có định mức xăng dầu, lịch trình công tác, quyết định công tác phí…riêng khoản này tiền xăng bên mình hơi nhiều nên bị loại 01 phần, lịch trình công tác và định mức nhiên liệu do không làm từ trước nên phải huy động người rất nhiều để lập bảng kê và các thủ tục do các bác thuế yêu cầu
Do xăng mua nhiều ngày liên tiếp mỗi ngày mấy trăm lít nên không hợp lý vì xe không thể đi 1 ngày mấy trăm lít được 01 ngày dù đi nhiều đi chăng nữa cũng trong vòng bán kính 100km cũng chỉ chấp nhận tối đa 30 lít cho loại xe bán tải, khi làm tại doanh nghiệp thì các bạn căn cứ thông số kỹ thuật của xe để đưa vào sao cho hợp lý
➡️Lưu ý 9: Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm, các năm trước có lỗ thì năm 2018 nhớ đính kèm phụ lục 03-2A. Phụ lục này có 2 tác dụng:
Nếu năm 2018 lãi thì trên phụ lục gõ số lỗ cần chuyển vào cột ” số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này”
Nếu năm 2018 lỗ, thì trên phụ lục cột ” số lỗ được chuyển trong phần tính thuế này” để trống, mục đích chỉ là theo dõi số lỗ các năm và số lỗ đã chuyển các năm trước.
➡️Lưu ý 10: Phần quyết toán thuế TNDN
Do sự khác biệt giữa kế toán và luật thuế: Gõ từ chỉ tiêu B2 cho tới B7. Đặc biệt chú ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, nhớ gõ vào chỉ tiêu B4.
Phần đã xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2018 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế. Gõ vào chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.
Thuế suất công ty đang áp dụng là bao nhiêu để gõ thu nhập tính thuế vào các cột C7, C8, C9 tương ứng
Doanh nghiệp có ưu đãi về thuế nhớ chọn phụ lục 03-3A, lưu ý các chỉ tiêu từ C11 đến C1531.
Nhớ gõ số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 04 quý của năm 2018 vào cột E1Căn cứ pháp lý : TT78/2014/TT-BTC, TT151/2014/TT-BTC, TT96/2015/TT-BTC…
➡️Lưu ý 11: Phần quyết toán thuế TNCN
Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ bản thân 11tr đồng/tháng.
Những anh chị em nào Doanh nghiệp quyết toán thay ( Tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay ) : Giảm trừ bản thân 12 tháng Số còn lại ( Không tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Giảm trừ theo số tháng thực tế làm việc.
Về vấn đề giảm trừ người phù thuộc: Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ người phù thuộc 4,4trđồng/tháng
Giảm trừ tính từ khi phát sinh nuôi dưỡng
Về vấn đề cam kết 02 để không phải khấu trừ thuế: Người lao động ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu: Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN gì cả.
Mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% thuế TNCN. Nếu không muốn khấu trừ 10% thuế TNCN thì làm cam kết 02 theo TT92/2015/TT-BTC nếu như ước tính cả năm thu nhập không vượt quá 132tr và có mst cá nhân tại thời điểm cam kết.
Lưu ý : Cam kết 02 nếu có duy nhất thu nhập chứ không phải hiểu theo kiểu thu nhập duy nhất 1 nơi.
Căn cứ pháp lý : TT111/2013/TT-BTC, TT92/2015/TT-BTC
➡️Lưu ý 12: Các lỗi liên quan đến thuế của kế toán xây dựng
Các lỗi liên quan đến thuế sẽ có một bài viết riêng “Tổng hợp lỗi của kế toán thuế nên tránh”, mình chia sẻ sau nhé.
Phần III: Điều chỉnh sau khi quyết toán thuế
➡️Trường hợp 1: Điều chỉnh thuế GTGT
Điều chỉnh kê khai bổ sung của kỳ giảm thuế VAT được khấu trừ và đồng thời ở thời điểm kỳ hiện tại nhập vào chỉ tiêu [37]= ? của tờ khai kỳ hiện tại khi có quyết định thanh tra thuế Hạch toán khoản giảm VAT này của Tk 1331 này như sau:
Nợ TK 811,642,242…..or 4211 /Có TK 1331 =?
➡️Trường hợp 2: Xử lý chênh lệch hàng tồn kho, tiền mặt hoặc khác…
Trường hợp thiếu 156
TK 156: Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hoá ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán:
Phản ánh giá trị HH thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 156 – Hàng hoá.
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)
Có TK 138 – Phải thu khác (1381).
Trường hợp thiếu 152
Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán
Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (Hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
Nếu số hao hụt chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
Có TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý).
Trường hợp thừa 156
Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hoá bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:
Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, do quên ghi sổ,. . . thì điều chỉnh lại sổ kế toán.
Nếu hàng hoá thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, thì giá trị hàng hoá thừa tự theo dõi ngoài
Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hoá
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hoá thừa, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có TK liên quan
Trường hợp thừa 152
Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381 – TS thừa chờ giải quyết).
Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có TK liên quan
Cán bộ thuế sẽ yêu cầu xuất tổng hợp vật tư đã xuất cho công trình/ căn cứ vào đây cán bộ sẽ đối chiếu với dự toán .Vật liệu nào không có trong dự toán sẽ Xuất Toán. Vật liệu nào vượt định mức về khối lượng sẽ quy ra giá trị vượt sẽ Xuất Toán
Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các đơn vị khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghi vào bên Có Tài khoản 338 (3381) mà tự theo dõi ngoài
Khi trả lại nguyên liệu, vật liệu cho đơn vị khác ghi ngoài theo dõi. riêng
Các tài khoản khác xử lý tương tự


Nguồn : sưu tầm