Chủ Nhật, 27 tháng 10, 2019

SIÊU PHẨM QUY TRÌNH KẸP CHỨNG TỪ - IN SỔ SÁCH VÀ CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI CƠ QUAN QUYẾT TOÁN THUẾ VÀO


....................................
KẸP CHỨNG TỪ - IN SỔ SÁCH VÀ CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI CƠ QUAN QUYẾT TOÁN THUẾ VÀO
PHẦN I/ KIỂM TRA CÁC HÓA ĐƠN
- Xem tất cả các hóa đơn đầu vào đã có đầy đủ chữ ký người bán hàng, người mua hàng chưa? HĐ tự in, đặt in thì phải có dấu treo nếu không có dấu tròn đóng tại chỗ thủ trưởng đơn vị ký. Còn hóa đơn điện tử thì không cần
- Xem lại thông tin công ty của bên mình đã đúng và đủ các thông tin chưa?
- Kiểm tra các hóa đơn đầu vào xem có cái nào bị bỏ trốn không? Nếu phát hiện hóa đơn của công ty bỏ trốn thì làm điều chỉnh ngay trước ngày quyết định của cơ quan thuế.
Trang tra cứu hóa đơn của cty bỏ trốn.
http://vacom.vn/Tra_Cuu_Doanh_Nghiep_Bo_Tron.aspx
- Kiểm tra xem hóa đơn của công ty bán đã phát hành chưa? Trang tra cứu hóa đơn đã phát hành chưa?
http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn/dkphtc.html
PHẦN II/ PHẦN KẸP CHỨNG TỪ ( Mang tính chất tham khảo vì có nhiều công ty nhiều hóa đơn họ có thể k phô tô mà kẹp thẳng ctu gốc vào các phiếu, hoặc họ có thể sắp xếp theo nhật ký chung…)
Nhƣng nếu mà phô tô ra đƣợc thì bảo quản chứng từ gốc ok hơn vì mình k mang đi mang lại và bảo quản với số lƣợng ít hơn.
1. Phô tô tất cả hóa đơn đầu vào ra 2 bản ( 1 bản dung ở đây và 1 bản dùng cho kho)
1.1 Hóa đơn <20tr thanh toán bằng tiền mặt thì sẽ kẹp hóa đơn phô tô đằng sau phiếu chị
1.2 Hóa đơn >20tr thanh toán bằng chuyển khoản sẽ kẹp với Hợp đồng đầu vào và phô tô UNC kẹp cùng ( Vậy sẽ có Hợp đồng đầu vào + Séc chuyển khoản + Hóa đơn  Như vậy đã sắp xếp đc cả chứng từ đầu vào và cả HĐ đầu vào rồi e nhé)
2. Hóa đơn đầu ra cũng phô tô ra 2 bản ( 1 bản dung ở đây và 1 bản dùng cho kho)
2.1 Hóa đơn <20tr thu bằng tiền mặt thì sẽ kẹp với phiếu thu
2.2 Hóa đơn >20tr thu bằng chuyển khoản sẽ kẹp với Hợp đồng đầu ra và phô tô Giấy báo có ( nếu có) kẹp cùng ( Vậy sẽ có Hợp đồng đầu ra + Giấy báo có + Hóa đơn
 Như vậy đã sắp xếp đc cả chứng từ đầu ra và cả HĐ ra vào rồi e nhé)
3. Phiếu xuất nhập kho
3.1 Phiếu nhập kho kẹp với Hóa đơn mua hang vào fo to
3.2 Phiếu xuất kho kẹp với hóa đơn foto xuất kho
4. Tờ khai thuế
4.1 Tải tờ khai hang tháng kẹp vào đằng trước tập hóa đơn gốc
4.2 Sổ phụ ngân hang đóng theo tháng kẹp đầy đủ UNC, rút séc, giấy báo có…
5. Phiếu kế toán
Phiếu kế toán kẹp vào các chứng từ đi kèm. Ví dụ như phiếu hạch toán lương kẹp với bảng chấm công và bảng tính lương…
PHẦN III/ PHẦN IN SỔ SÁCH
- In sổ cái: Xem trên bảng cân đối phát sinh có bao nhiêu tài khoản cấp 1 nào phát sinh thì in tất cả các tài khoản đó
- In các sổ chi tiết: Xem trên bảng cân đối phát sinh có bao nhiêu tài khoản cấp 2 cấp 3 thì in tất cả các sổ chi tiết các tk đó
- In nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng
- In sổ kho các hàng hóa, vật liệu, công cụ, thành phẩm…
- In bảng phân bổ CCDC, bảng khấu hao tài sản cố định, sổ giá thành…
PHẦN IV/ KIỂM TRA CÁC BÁO CÁO:
1/ Về báo cáo thuế :
- Kiểm tra lại xem các báo cáo thuế theo quý đã đúng, chuẩn chỉ chưa ? Nếu chưa thì làm báo cáo điều chỉnh, bổ sung. Khi Thuế đã ra quyết định & công bố thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT thì không điều chỉnh được nữa. Vậy soát xét lại báo cáo thuế lần nữa.
1.1 Với thuế GTGT : Sắp xếp 12 tháng/năm ( hoặc 4 quý / năm đối với doanh nghiệp kê khai theo quý) & đối chiếu sổ 1331 của năm đó với số liệu trên tờ khai thuế
 Chênh lệch ở đâu thì lập file word giải trình sẵn. Lúc Thuế xuống làm việc còn biết mà giải trình, luống cuống,
- Tra các hóa đơn trên 20 triệu đã có đầy đủ điều kiện để đc khấu trừ thuế GTGT chưa? như UNC chuyển khoản? Biên Bản đối chiếu, bù trừ công nợ? Hợp Đồng Kinh Tế/Mua Bán- quy định rõ điều khoản trả chậm.(Làm file mềm excel kiểm tra.)
1.2 Với tờ khai Quyết Toán Thuế TNDN :
- Kiểm tra Doanh Thu/Chi Phí trên Tờ Khai Thuế đã ổn với sổ sách chưa?
- Có thời gian thì soát xét lại các khoản chi phí, tự khoanh vùng xem những chi phí nào có khả năng bị loại, rủi ro lớn nhất (là những khoản chi phí ko theo Luật Thuế, ko được chấp nhận theo Luật Thuế...)
1.3 Với tờ khai QT Thuế TNCN :
- Kiểm tra xem số liệu trên bảng lương đã khớp với số liệu trên TK Quyết toán Thuế TNCN chưa (Phần Thu Nhập Chịu Thuế)?
- Danh sách, tên tuổi đã khớp giữa bảng lương với tên tuổi trên tờ khai QT Thuế TNCN chưa? Quan trọng nữa : Kiểm tra hợp đồng lao động xe đã đầy đủ chưa? Và các khoản thu nhập + phụ cấp trên bảng lương đã quy định cụ thể trong HDLD chưa? Nếu chưa phải làm phụ lục HDLD đưa hết vào trong HDLD các khoản lương, thưởng & phụ cấp rõ ràng nhé. Lương bao nhiêu đ/tháng? phụ cấp A bn đ/tháng? phụ cấp b đồng/tháng...phải cụ thể số tiền & cụ thể khoản phụ cấp, trợ cấp. Hoặc các khoản phụ cấp phải được quy định trong thỏa ước LD, QĐ của HDQT, HĐTV / Các khoản phụ cấp miễn thuế TNCN, các khoản khoán chi cho NLĐ...
2/ Về sổ sách kế toán :
Lấy bảng cân đối phát sinh tài khoản từng năm căn cứ vào đó kiểm tra sổ sách xem đã in đủ sổ sách theo BCDPSTK chưa?
Với những sổ có chi tiết đối tượng thì phải in chi tiết, ngoài in sổ cái.
Sổ chi tiết TK 112 : Nếu có nhiều TK ngân hàng mở nhiều NH khác nhau. Sổ chi tiết TK 131 / 331 : Chi tiết từng đối tượng phải thu / phải trả
Sổ chi tiết 138 / 338 : Chi tiết từng đối tượng phải thu / phải trả khác (nếu có) Sổ chi tiết 141 : Chi tiết từng đối tượng ứng cá nhân
Sổ chi tiết 154 : 1541/1542/1543... (nếu có) Sổ chi tiết 333 : 33311 / 3334/3335/3338..
....
2.1 Kiểm tra kỹ các khoản phải thu, phải trả trên sổ sách so với hóa đơn mua vào/bán ra. Số dư cuối năm, làm biên bản xác nhận công nợ.
2.2. Kiểm tra sổ 112 với số phụ ngân hàng, số dư cuối năm khớp với số dư cuối năm trên sổ phụ NH không? có thời gian thì đối chiếu từng tháng.
2.3 Kiểm tra sổ quỹ Tiền Mặt, tránh hiện tượng âm quỹ, phải có số dư cuối ngày trên sổ quỹ. Tránh trường hợp cuối tháng dương quỹ nhưng trong tháng vẫn có ngày âm quỹ : Không có thu sao có chi ??? => cần điều chỉnh lại hoặc làm giấy vay, mượn tiền bổ sung VLĐ của DN (Cách khắc phục tránh âm quỹ-Thuế.)
2.4. Làm file mềm tự giải trình sẵn chênh lệch giữa doanh thu - giá vốn của từng công trình, của từng hóa đơn xuất ra. Cái nào lỗ thì giải trình sẵn, chuẩn bị các giấy tờ để có thể giải trình vì sao lỗ.
2.5 Đối chiếu sổ chi tiết 333 với chứng từ nộp thuế mà doanh nghiệp đang lưu giữ. Tự làm file excel tổng hợp các khoản thuế đã nộp theo chứng từ. Bởi khi QT Thuế, trên BB làm việc CQ Thuế sẽ tổng hợp quan hệ Nghĩa Vụ NSNN của Doanh Nghiệp trên BBQT (Thuế lấy
theo số họ lưu trên hệ thống QLT, nếu có sai lệch E y/c Thuế điều chỉnh với đk E phải xuất trình được chứng từ nộp thuế đầy đủ do DN đang lưu.)
2.6 Kiểm tra sổ sách của các khoản chi phí : TK đầu 6, đầu 8.
2.7 Kiểm tra nhập xuất tồn kho, in chi tiết NXT từng mặt hàng & có số dư cuối ngày của từng mặt hàng (giống in sổ quỹ) để CQ Thuế kiểm tra hiện tượng âm kho.(Không có nhập kho, lại có xuất kho=>????)
2.8. Nếu có phát sinh các khoản vay ngân hàng/ vay cá nhân thì kiểm tra sắp xếp đầy đủ KUNN từng lần theo phát sinh, kiểm tra các khoản lãi vay. Lập file excel tổng hợp chi phí lãi vay ps từng tháng (cái này lấy từ sổ 635, trừ TH chi phí lãi vay đủ đk vốn hóa thì ko nằm trên 635...)
2.10 Kiểm tra chi phí khấu hao tài sản / hồ sơ tài sản.
2.10.Kiểm tra hóa đơn xem hợp pháp chưa ? : Hóa đơn đầu vào đã đảm bảo đúng đủ các thông tin bắt buộc chưa ?
Tra cứu xem các hóa đơn đầu vào (nếu ko có thời gian cố gắng tra cứu những hóa đơn trị giá trên 20 triệu) đã được bên bán đã làm thông báo phát hành sd hóa đơn với CQ Thuế chưa ? tình trạng NNT đang hoạt động hay tạm ngừng, bỏ trốn, khóa MST....vào http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn/và http://gdt.gov.vn/ để tra cứu!
PHẦN V/ KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Đây là loại thuế mà các cơ quan thuế quan tâm nhất, kiểm tra nhiều nhất và kế toán phải vất vả trong công tác hạch toán loại thuế này nhất. một số vấn đề cần chú ý khi hạch toán doanh thu chi phí để tính ra lợi nhuận chịu thuế TNDN.
1- Doanh thu tính thuế
1.1. Doanh thu chƣa thực hiện. DN kinh doanh dịch vụ, khách hàng trả trước tiền phí dịch vụ và yêu cầu xuất hóa đơn theo lần thanh toán tiền. Kế toán không phân biệt được đó là doanh thu chưa thực hiện nên mỗi lần xuất hóa đơn đều ghi vào doanh thu. Trong lúc đó
chưa có chi phí thực hiện các dịch vụ này dẫn đến LN của doanh nghiệp rất lớn một cách không đúng thực tế - > số thuế TNDN phái nộp rất lớn.
1.2. Xuất hóa đơn mặt hàng không có trong giấy phép kinh doanh.
Một số DN không có chức năng kinh doanh ngành nghề này nhưng lại xuất hóa đơn cho ngành nghề đó, dẫn đến lúc kiểm tra ngoài việc bị phạt hành chính về vấn đề kinh doanh sai ngành nghề, còn bị cơ quan thuế không chấp nhận chi phí đầu vào cho những doanh thu này mà coi đây là một khoản thu nhập khác và đánh thuế trên toàn bộ doanh thu không đúng ngành nghề này.
2.1 Chi phí hàng hủy do bị hƣ hỏng, hết hạn sử dụng:
2.1.1. Các khoản chi khoán bằng tiền mặt không có hóa đơn GTGT như công tác phí ăn trưa, lương theo doanh số. . . không theo quy định của quy chế tài chính do DN ban hành, sẽ bị áp mức tối thiểu theo quy định của nhà nước. Mức này rất thấp so với chi phí thực tế DN chi. Do vậy cần phải kiểm tra để sửa đổi hoặc bổ sung quy chế trước khi quyết toán.
2.1.2. Chi phí khấu hao TSCĐ nếu đã áp dụng phương pháp nào là phải áp dụng thống nhất từ tất cả các kỳ kinh doanh, không được thay đổi giữa chừng khi cảm thấy việc tiêu hao chi phí TSCĐ cho một kỳ nào đó quá lớn mà không có hồ sơ tài liệu chứng minh. Nếu muốn thay đổi cần phải làm các thủ tục thay đổi gửi cơ quan thuế.
2.1.3. Chi phí lương theo doanh thu phải có quy chế rõ ràng và mỗi lần tính lương cần phải có các bảng tính toán kèm theo tương ứng với doanh thu ghi nhận trong kỳ hoặc số tiền nộp về trong kỳ. Tránh tình trạng lương tính theo doanh thu thực tế, doanh thu tính theo hóa đơn xuất ra, hoặc là tiền thu về chỉ có trên ngân hàng.
2.1.4. Kiểm tra xem các cổ đông đã góp đủ vốn và đúng thời hạn chưa? Đối với công ty cổ phần thời hạn góp là 90 ngày kể từ ngày có Đăng ký kinh doanh
2.1.5. Xác định những hóa đơn bị mất không xin được sao y bản chính thì loại luôn ra khỏi chi phí tổng giá trị hóa đơn đó, trường hợp xin được sao y bản chính thì đưa phần thuế
2.1.6. Trường hợp hóa đơn xuất ra trước ngày có hóa đơn đầu vào thì cần thu thập các chứng từ bổ sung như: phiếu xuất kho của bên bán, biên bản giao nhận hàng. . . Tuy nhiên việc này không được tiếp diễn thường xuyên và ngày cách nhau thường không quá 5 ngày mới có khả năng giải trình với cơ quan thuế
2.1.7. Trường hợp ký hợp đồng mua nguyên nhiên vật liệu mà đơn vị không có kho bãi chứa và viết hóa đơn 1 lần vào cuối tháng với giá trị lớn, lúc thanh toán cần phải kèm theo các chứng từ chi tiết bổ sung như: phiếu xuất kho của bên bán mỗi lần đơn vị lấy hàng, bảng kê từng ngày nhận hàng có ký nhận của bên bán và xác nhận của bên mua. . . thì chi phí đó mới hợp lý.
2.1.8. Nếu cơ cấu lương vào chi phí thì cần cân nhắc về mức thuế TNCN phải đóng so với mức thuế TNDN phải đóng thì mức nào lớn hơn.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét