Thứ Sáu, 15 tháng 10, 2021

Tổng hợp quy định và cách hạch toán kế toán xuất nhập khẩu mà bạn cần biết

 Tổng hợp quy định và cách hạch toán kế toán xuất nhập khẩu mà bạn cần biết


Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường phát triển thì việc trao đổi hàng hóa trong nước với nước ngoài ngày càng được mở rộng. Đối với những doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực xuất nhập khẩu thì kế toán chuyên về xuất nhập khẩu đóng vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý hàng hóa và dòng tiền.
Vậy nghiệp vụ của kế toán xuất nhập khẩu là gì? Họ cần lưu ý những gì trong quá trình thực hiện công việc? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây.


1. Nhiệm vụ và công việc của kế toán xuất nhập khẩu
Nhiệm vụ của kế toán xuất nhập khẩu:
Phản ánh và kiểm tra tình hình ký kết, thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu, kiểm tra việc bảo đảm an toàn hàng hóa xuất nhập khẩu cả về số lượng và giá trị.
Tổ chức kế toán tổng hợp và chi tiết nghiệp vụ hàng hóa, nghiệp vụ thanh toán ngoại thương một cách hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán thuế còn có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tình hình thanh toán giữa các bên, phản ánh tình hình tiêu thụ từng mặt hàng, nhóm hàng cả về số lượng và chất lượng chính xác kịp thời.
Xác định chính xác, đầy đủ chi phí cho hàng xuất nhập khẩu theo từng khâu, từng giai đoạn, phải sử dụng tiết kiệm vật tư, nguồn vốn đảm bảo an toàn cho hàng nhập khẩu, từ đó bảo toàn vốn và phát triển vốn kinh doanh.
Cung cấp các số liệu, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Kiểm tra, phân tích các chỉ tiêu tài chính phục vụ cho công tác lập kế hoạch, theo dõi và thực hiện lập kế hoạch.
2. Công việc của Kế toán xuất nhập khẩu
Làm hồ sơ kê khai Hải quan, chứng từ xuất nhập khẩu, kiểm kê hàng hóa cùng với Hải quan.
Kiểm tra chứng từ xuất nhập khẩu, hạch toán kết quả kinh doanh, làm chứng từ xin phép thông quan.
Cập nhật thông tin về tỷ giá ngoại tệ thường xuyên trong ngày.
Giao dịch ngân hàng.
Làm thủ tục mở L/C, hay thanh toán T/T cho hàng hóa xuất nhập khẩu.
Giải quyết bộ chứng từ bất hợp pháp, để làm được thủ tục Hải quan, để xuất được hàng ra khỏi cảng.
Lo các thủ tục làm bộ chứng từ khi xuất khẩu hàng để giao cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền.
Nộp thuế xuất nhập khẩu và giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.
Hạch toán và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ và hạch toán vào sổ kế toán và phần mềm.
Xử lý xuất – nhập hàng hóa cho khách hàng và nội bộ công ty.
Xử lý các thông tin, quy trình kế toán nội bộ để thực hiện.
Kiểm soát theo dõi quy trình hàng hóa, tồn khi trong công ty.
Theo dõi đốc thúc và thu hồi công nợ của khách hàng.


3. Nghiệp vụ kế toán xuất nhập khẩu
Để hiểu rõ nghiệp vụ của kế toán nhập khẩu, bạn cần tìm hiểu phương pháp và quy trình hạch toán, bao gồm:
3.1. Phương pháp và quy trình hạch toán kế toán hàng nhập khẩu
3.1.1. Căn cứ vào bộ chứng từ nhập khẩu
Bộ chứng từ nhập khẩu bao gồm: Hóa đơn thương mại, Phiếu đóng gói packing list, đơn đặt hàng, vận đơn, tờ khai, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện nhập khẩu…sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 151 – Hàng đi đường (nếu hàng chưa về nhập kho).
Nợ TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế (nếu hàng đã về nhập kho).
Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
Lưu ý: Kế toán hạch toán theo dõi đúng loại ngoại tệ của giao dịch phát sinh và quy đổi ra đồng VND theo tỷ giá thực tế quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.



3.1.2. Căn cứ vào bộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu
Bộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu bao gồm: Tờ khai hải quan, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, giấy đề nghị thanh toán…sẽ hạch toán như sau:
– Hạch toán thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt khâu nhập khẩu:
Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa.
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu.
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
– Hạch toán thanh toán thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 3333, 3332 – Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
3.1.3. Căn cứ vào chứng từ logistic
Chứng từ logistic là những chi phí có liên quan đến việc nhập khẩu lô hàng, tính từ thời điểm đặt hàng đến lúc nhập hàng về kho (hóa đơn GTGT của các hãng tàu, đại lý logistic, cơ quan hải quan…sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa.
Có TK 331 – Phải trả người bán.
Lưu ý: Kế toán tiến hành phân bổ chi phí logistic cho từng mã hàng hóa của lô hàng nhập khẩu. Tiêu thức phân bổ: theo trị giá hoặc theo số lượng, phân bổ toàn phần hoặc phân bổ từng phần tùy thuộc vào thực tế phát sinh.
3.1.4. Căn cứ vào chứng từ thanh toán lô hàng nhập khẩu
Chứng từ thanh toán lô hàng nhập khẩu sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
Lưu ý:
Nếu phát sinh giao dịch thanh toán L/C (letter credit), kế toán cần hạch toán qua tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Hàng nhập khẩu thường được thanh toán bằng ngoại tệ (không phải tiền Việt nam đồng). Do đó kế toán phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 635.
Cuối năm tài chính, tại thời điểm lập BCTC, Kế toán phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá hối đoái của khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên có của TK 331. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 635.
3.1.5. Căn cứ vào chứng từ thanh toán phí logistic
Chứng từ thanh toán phí logistic sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
kế toán xuất nhập khẩu
3.2. Quy trình hạch toán kế toán xuất khẩu hàng hóa
3.2.1. Căn cứ vào bộ chứng từ xuất khẩu
Bộ chứng từ xuất khẩu bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thương mại, đơn đặt hàng, đơn giao hàng, hợp đồng, tờ khai, giấy tờ chứng minh hàng đủ điều kiện xuất khẩu…sẽ hạch toán như sau:
– Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (Nếu khách hàng trả tiền ngay).
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (Nếu khách hàng chưa thanh toán).
Có TK 511 – Doanh thu.
Có TK 333 – Thuế phải nộp NS (chi tiết các loại thuế xuất khẩu phải nộp nếu có)
– Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Có TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế.
Lưu ý:
Trường hợp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, thì không cần xuất hóa đơn GTGT mà chỉ cần hóa đơn thương mại Commercial invoice.
Kế toán cần hạch toán theo dõi đúng loại ngoại tệ tương ứng với giao dịch phát sinh và quy đổi ra đồng VND theo tỷ giá thực tế quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC.
3.2.2. Căn cứ vào hóa đơn logistic của các công ty logistic, đại lý logistic
Chi phí làm hàng, chi phí vận chuyển, chi phí mở tờ khai…tính từ thời điểm xuất hàng ra khỏi kho đến khi hàng hóa đã được giao cho khách hàng, hạch toán như sau:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng.
Có TK 331 – Phải trả người bán.
3.2.3. Căn cứ vào chứng từ nộp thuế xuất khẩu
Nếu có chứng từ nộp thuế xuất khẩu thì sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 333 – Thuế xuất khẩu phải nộp NSNN (chi tiết rõ loại thuế XK phải nộp).
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
3.2.4. Căn cứ vào chứng từ thu tiền bán hàng (Giấy báo có của ngân hàng)
Cách hạch toán trong trường hợp này như sau:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
Cớ TK 131 – Phải thu khách hàng.
Lưu ý:
Hàng xuất khẩu thường được thanh toán bằng ngoại tệ (không phải tiền Việt nam đồng). Do đó kế toán phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 635.
Cuối năm tài chính, tại thời điểm lập BCTC, Kế toán phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá hối đoái của khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên nợ của TK 131. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 635.
3.2.5. Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền cho công ty, đại lý logistic, hạch toán như sau:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.


4. Lưu ý khi làm kế toán xuất nhập khẩu
4.1. Hồ sơ nhập khẩu nên kẹp đầy đủ các chứng từ
Kế toán kẹp đầy đủ các giấy tờ sau vào hồ sơ nhập khẩu:
Tờ khai hải quan và những phụ lục.
Hợp đồng ngoại (Contract).
Hóa đơn bên bán (Invoice).
Những giầy tờ khác của lô hàng như : chứng nhận cỗi nguồn, tiêu chuẩn chất lượng…
Những hóa đơn dịch vụ liên quan đến hoạt động nhập khẩu như : bảo hiểm, vận tải quốc tế, vận tải nội địa, kiểm hóa, nâng hạ, phí chứng từ, lưu kho…
Giấy nộp tiền vào NSNN.
Thông báo nộp thuế/ UNC thuế.
Lệnh chi/ UNC thanh toán công nợ ngoại tệ người bán.
4.2. Bút toán hạch toán
Lúc nhận được tờ khai và bộ thủ tục về hàng hóa, kế toán lưu ý ghi :
– Hạch toán giá mua :
Nợ TK 156,211.
Có TK 331: Số tiền = giá mua hàng theo hợp đồng giá gốc ngoại tệ x tỷ giá (thường nhật sẽ lấy theo tỷ giá trên tờ khai để dễ theo dõi).
Lưu ý: gốc ngoại tệ được lấy theo hợp đồng hoặc invoice (không phải trên tờ khai hải quan) vì số tiền trên tờ khai lệ thuộc vào điều kiện cơ sở giao hàng.
– Hạch toán thuế nhập khẩu:
Nợ TK 156/211.
Có TK 3333: số thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
– Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 1331.
Có TK 33312: số thuế GTGT nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
– Hạch toán các chi phí liên khác trong giai đoạn nhập cho đến khi hàng về nhập kho ( vận chuyển, bảo hiểm, phí khác… ) căn cứ vào hóa đơn GTGT của những đơn vị cung cấp dịch vụ , kế toán ghi :
Nợ TK 156: trị giá dịch vụ.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
Có Tk 331,111: Tổng giá trị thanh toán trên hóa đơn.
Lưu ý : nội dung định khoản nên ghi rõ loại phí và số tờ khai hải quan mà nó chuyên dụng cho.
4.3. Giai đoạn trả tiền hàng nhập khẩu
– Chênh lệch tỷ giá (CLTG).
– Kí quỹ (xác định trong case study ngân hàng đề xuất kĩ quỹ và sử dụng để trả tiền luôn – ko giải tỏa kí quỹ trả về TK công ty):
Nợ 331 = trị giá ngoại tế x tỷ giá tại thời khắc kí quỹ
Có 112 = trị giá ngoại tế x tỷ giá tại thời khắc kí quỹ
– Thanh toán phần còn lại:
Nợ 331 = giá trị ngoại tệ x tỷ giá tại thời khắc thanh toán phần còn lại
Có 112 = giá trị ngoại tệ x tỷ giá tại thời khắc thanh toán phần còn lại
– Lập bảng tổng hợp chênh lệch tỷ giá cho từng tớ khai, căn cứ vào kết quả CLTG để có bút toán lỗ hoặc lãi CLTG kế toán ghi:
Nợ 331
Có 515
hoặc
Nợ 635
Có 331



5. Lưu ý về giá tính thuế nhập khẩu
Theo quy định giá tính thuế nhập khẩu là giá mua cộng những chi phí nhập hàng cho đến thời khắc hàng tới cầu cảng Việt Nam, nóp khá tương đồng với các điều kiện C ( như CIF, C& F) cho dù hợp đồng kí với điều kiện nào đi nữa.
Kế toán cần căn cứ vào điều kiện cơ sở giao hàng được ghi trên tờ khai và đối chiếu với hợp đồng hoặc hóa đơn để xác định giá ngoại tệ nhập 1 cách chuẩn xác. Đây cũng chính là lý do vì sao trên những tờ khai hải quan bạn đọc thường thấy có ghi các khoản phí như : I, F, THC …, chỉ là phần hải quan ấn định vào giá nhập để kê khai thuế thôi.
Phần mềm kế toán online MISA AMIS – Cung cấp mọi góc nhìn về tình hình tài chính doanh nghiệp. Phần mềm hỗ trợ kế toán trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu với các tính năng:
Tính giá vốn cho từng đơn hàng, hợp đồng
Quản lý tình hình nhập – xuất – tồn kho theo từng hợp đồng
Hạch toán đa ngoại tệ
Quản lý doanh thu, chi phí, lãi/lỗ, tình hình thực hiện của từng hợp đồng
Theo dõi các khoản chi hộ
Quản lý công nợ khách hàng theo từng hợp đồng



Thứ Năm, 7 tháng 10, 2021

CÁC KHOẢN CHI PHÍ BỊ KHỐNG CHẾ 2021

 CÁC KHOẢN CHI PHÍ BỊ KHỐNG CHẾ 2021


🔸🔸🔸🔸🔸🔸
I- CÁC KHOẢN CHI PHÍ BỊ KHỐNG CHẾ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG.
1. ĐỐI VỚI TIỀN ĂN CA.
♦ Quy định mới nhất về tiền phụ cấp ăn ca hiện nay:
Theo quy định tại Điểm g5, khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì:
Hiện nay phụ cấp ăn ca đang được doanh nghiệp áp dụng dưới hai hình thức:
+ Thứ nhất: Doanh nghiệp tổ chức nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.
+ Thứ hai: Phụ cấp ăn ca bằng tiền.
🔹 Về phụ cấp ăn ca dưới hình thức chi tiền cho cán bộ, công nhân viên.
Nếu Doanh nghiệp không tổ chức nấu ăn thì có thể chi trực tiếp bằng tiền. Mức chi phụ cấp ăn ca sẽ do thủ trưởng DN quyết định nhưng phải thoả mãn điều kiện về phụ cấp ăn ca hiện hành.
Kể từ ngày 15/10/2016: Tiền chi bữa ăn giữa ca cho người lao động tối đa không vượt quá 730.000 đồng/người/tháng (Theo khoản 4, Điều 22, mục 6, Thông tư 26/2016/TT–BLĐTBXH)
NHƯ VẬY: Mức khống chế đối với khoản phụ cấp tiền ăn ca là730.000 đồng/người/tháng.
Điều đó cũng đồng nghĩa với việc, nếu doanh nghiệp chi cho người lao động số tiền ăn ca vượt quá 730.000 đồng/người/tháng. Thì khoản chênh lệch đó người lao động sẽ phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN. Doanh nghiệp được đưa vào chi phí được trừ phần tiền ăn vượt mức khi tính thuế TNDN khi phần tiền ăn đó được thể hiện rõ trong: Hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể, quy chế tài chính, quy chế lương thưởng và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4, thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015.
🔹 Về phụ cấp ăn ca dưới hình thức tổ chức nấu ăn cho cán bộ, công nhân viên.
Nếu doanh nghiệp tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa cho người lao động thì các khoản chi phí cho việc nấu ăn này sẽ không bị khống chế. Tuy nhiên phải có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ của các nguyên liệu mua vào. Cũng như danh sách cán bộ nhân viên được phụ cấp ăn ca đi kèm.
🔹 Phải được ghi rõ một trong các hồ sơ sau (nếu chi theo tiền lương):
- Hợp đồng lao động
- Thoả ước lao động tập thể
- Quy chế tài chính



2. ĐỐI VỚI TIỀN CHI TRANG PHỤC, BẢO HỘ LĐ, CÁC KHOẢN BẢO HIỂM.
♦ Tiền chi trang phục.
Hiện nay có các hình thức chi trang phục cho nhân viên như sau:
– Chi trang phục bằng tiền.
– Chi trang phục bằng hiện vật.
– Chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật.
Theo điểm 2.7, khoản 2, điều 6 thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC.
– Trường hợp nếu chi bằng tiền: Thì khoản chi phí sẽ được tính theo số thực chi nhưng không vượt quá 5.000.000đ/người/năm.
– Nếu chi trang phục bằng hiện vật thì sẽ không bị khống chế mức chi. Tuy nhiên phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lý, hợp lệ đối với khoản trang phục này.
– Nếu doanh nghiệp vừa chi bằng tiền, vừa chi bằng hiện vật thì phần chi bằng tiền sẽ bị khống chế ở mức 5.000.000 đồng/người/năm.
♦ Tiền chi bảo hộ lao động.
Đối với khoản chi cho bảo hộ lao động sẽ được tính vào chi phí được trừ nếu có đầy đủ hóa đơn hợp lý, hợp lệ, hợp pháp.
♦ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN-BNN, KPCĐ là bao nhiêu %?
Doanh nghiệp phải trích theo tỷ lệ quy định. Cụ thể từ 2018 các tỷ lệ trích là:
Bảo hiểm xã hội: 17%; BHTN-BNN 0.5%; BHYT 3% và BHTN 1% (Theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH); KPCĐ 2%. (Theo quy định tại Điểm 2.4 Khoản 2 Mục II Hướng dẫn 1784/HD-TLĐ ngày 06/11/2017).
♦ Các khoản trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ.
Mức khống chế để được tính vào chi phí được trừ là: 3 triệu đồng 1 người/tháng.



3. CÁC KHOẢN CP TRỰC TIẾP CÓ TÍNH CHẤT PHÚC LỢI CHO NLĐ
♦ Các khoản chi trực tiếp có tính chất phúc lợi cho người lao động như:
+ Chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị.
+ Chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập.
+ Chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động.
+ Chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác………
=> Các khoản chi liên quan đến phúc lợi cho người lao động ở trên không được vượt quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp. (Theo khoản 4, điều 3 thông tư 25/2018/TT-BTC)
🔹 Cách tính 01 tháng lương bình quân thực tế trong năm.
Theo điểm 2.30, khoản 2, điều 6 thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC.
– Trường hợp DN hoạt động đủ 12 tháng trong năm:
Lương bình quân = Quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia 🙂) 12 tháng.
– Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng:
Lương bình quân = Quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia 🙂) số tháng thực tế hoạt động trong năm.
LƯU Ý: Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định. (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).
👉 Ví dụ 1: CĐ KTHP hoạt động từ năm 2016. Tổng tiền lương thực tế chi trả trong năm 2018 là 4.200.000.000 đồng. Như vậy:
01 tháng lương bình quân thực tế trong năm 2018 = 4.200.000.000 đồng/12 tháng = 350.000.000 (đồng/tháng).
👉 Ví dụ 2: CĐ KTHP hoạt động từ 01/04/2018. Tổng tiền lương thực tế chi trả trong năm 2018 là 1.800.000.000 đồng. Như vậy:
01 tháng lương bình quân thực tế trong năm 2018 = 1.800.000.000 đồng/9 tháng = 200.000.000 (đồng/tháng).
♦ Phụ cấp tàu xe nghỉ phép.
Doanh nghiệp tham khảo cách tính, mức được trừ đối với khoản phụ cấp tàu xe nghỉ phép tại:
+ Thông tư 141/2011/TT-BTC, ngày 20 tháng 10 năm 2011.
+ Thông tư 57/2014/TT-BTC , ngày ngày 06 tháng 5 năm 2014.

🔸🔸🔸🔸🔸🔸



II- CÁC KHOẢN CHI DICH VỤ MUA NGOÀI
1. CP THUÊ SỬA CHỮA TSCĐ, TRÍCH TRƯỚC TSCĐ.
– Các chi phí về bằng sáng chế, tài liệu kỹ thuật, giấy phép chuyển giao công nghệ, lợi thế kinh doanh. => Được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh với thời gian phân bổ không quá 3 năm.
– Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, … không đáp ứng đủ điều kiện xác định là tài sản cố định theo quy định. => Được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa không quá 3 năm.
– Tiền thuê TSCĐ phân bổ dần theo số năm mà bên đi thuê trả trước.
👉 Ví dụ: Công ty ABC thuê tài sản cố định trong 3 năm với số tiền thuê là: 300 triệu đồng và thanh toán một lần.
Chi phí thuê tài sản cố định được hạch toán vào chi phí hàng năm là 100 triệu đồng. Thì chi phí thuê tài sản cố định vượt trên 100 triệu đồng/năm không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Nếu có phát sinh chi phí sửa chữa tài sản cố định đi thuê, mà trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian thuê. Thì chi phí sửa chữa tài sản cố định đi thuê được phép hạch toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí nhưng thời gian tối đa không quá 03 năm.
NHƯ VẬY: Các chi phí về công cụ dụng cụ, bằng sáng chế, chi phí sửa chữa….phân bổ vượt quá 3 năm. Cũng như chi phí vượt số năm bên đi thuê trả trước đối với tiền thuê TSCĐ sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. CP CÔNG TÁC PHÍ.
Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác, chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác. Các khoản này nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi công tác. Đồng thời thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại, tiền ở, tiền phụ cấp.
Các bạn tham khảo thêm mức chi phụ cấp đi công tác:
+ Công tác trong nước tại Thông tư 40/2017/TT-BTC, ngày 28 tháng 4 năm 2017. Có hiệu lực 01 tháng 7 năm 2017.
+ Công tác nước ngoài tại Thông tư 102/2012/TT-BTC, ngày 21 tháng 06 năm 2012. Có hiệu lực có hiệu lực từ ngày 10/08/2012.
🔸🔸🔸🔸🔸🔸



III- CHI PHÍ LÃI VAY.
Theo Khoản 2.17, 2.18 khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC. (Được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC).
♦ Khoản chi phí lãi vay bị khống chế được quy định như sau:
– Phần lãi vay của các đối tượng khác không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. => Không được tính vào chi phí được trừ.
– Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ.
Phần chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác sẽ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
– Trường hợp doanh nghiệp chưa góp đủ vốn điều lệ.
Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp. => Sẽ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
♦ Cách xác định như sau:
Trường hợp 1: Số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu.
=> Thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.
Trường hợp 2: Số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn.
+ Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay. => Thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng tỷ lệ (%) giữa vốn điều lệ còn thiếu trên tổng số tiền vay nhân (x) tổng số lãi vay.
+ Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay. => Thì khoản chi trả lãi tiền không được trừ bằng số vốn điều lệ còn thiếu nhân (x) lãi suất của khoản vay nhân (x) thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.
♦ Sau đây là 1 số ví dụ cho các khoản chi phí bị khống chế liên quan đến chi phí lãi vay.
👉 Ví dụ 1: Trên giấy phép kinh doanh của CĐ KTHP có đăng ký vốn điều lệ là 2 tỷ đồng. Tuy nhiên đến thời điểm tháng 10/2018 mới góp được 1 tỷ đồng. Số vốn điều lệ còn thiếu là 1 tỷ đồng.
– Hiện tại CĐ KTHP đang vay số tiền là 500 triệu đồng. Trong đó: 200 triệu đồng để góp vốn điều lệ, 300 triệu để góp vốn sản xuất kinh doanh. Thì lãi suất của khoản tiền 500 triệu này không được tính vào chi phí được trừ.
– Trường hợp CĐ KTHP vay 1,3 tỷ đồng để góp vốn kinh doanh với lãi suất theo đúng quy định. Thì phần lãi vay của 1,3 – 1 = 0.3 tỷ đồng sẽ được tính vào chi phí được trừ.
👉 Ví dụ 2: CĐ KTHP có số vốn điều lệ trên giấy phép kinh doanh là 5 tỷ đồng và đã góp đủ số vốn điều lệ này. Tháng 9/2018 CĐ KTHP có vay vốn của nhân viên số tiền là 500 triệu đồng để sản xuất kinh doanh với lãi suất là 15%/năm. Lãi suất do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay là 9%/năm. Ta có:
– Số tiền lãi 1 năm CĐ KTHP phải trả cho cán bộ nhân viên là:
500 triệu * 15% = 75.000.000 (đồng).
– Số tiền lãi tối đa CĐ KTHP được tính vào chi phí được trừ là:
500 triệu*9%*150% = 67.500.000 (đồng)
=> Như vậy: Số tiền lãi CĐ KTHP không được tính vào chi phí hợp lý là:
75.000.000 – 67.500.000 = 7.500.000 (đồng).
• Ngày 05/11/2020, Chính phủ ban hành nghị định 132/2020/NĐ-CP về Quy định quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết. Theo đó, kế thừa quy định hiện hành, Nghị định 132/2020 tiếp tục quy định: Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế.




🔸🔸🔸🔸🔸🔸
IV- CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ
Theo điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 có hiệu lực kể từ ngày 6/8/2015, sửa đổi bổ sung theo điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018 có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Một số trường hợp cụ thể như sau.
– Nếu trích khấu hao nhanh hơn khung trích khấu hao theo quy định. => Thì chi phí vượt khung đó sẽ bị loại ra khỏi chi phí được trừ của kỳ đó khi tính thuế TNDN.
– Nếu áp dụng khấu hao theo đường thẳng được khấu hao nhanh mà mức khấu hao nhanh vượt quá 2 lần mức khấu hao theo đường thẳng. => Thì phần khấu hao vượt quá 2 lần sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN.
♦ Khống chế giá trị trích khấu hao TSCĐ bé hơn hoặc bằng 1,6 tỷ đồng.
Doanh nghiệp sẽ không được tính vào chi phí được trừ phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống.
(Ngoại trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn. Ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô).



🔸🔸🔸🔸🔸🔸
V- CP VƯỢT ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NVL
Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức. (Theo điểm 2.3, khoản 2 điều 6 thông tư 78/2014/TT-BTC . Được sửa đổi, bổ sung bởi điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC).
🔸🔸🔸🔸🔸🔸
VI- CHI TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG...
Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động không đúng theo quy định của pháp luật. (Theo tiết c, điểm 2.6, khoản 2 điều 6 thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC) Thì:
Khoản tiền lương, tiền công và phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng thực tế chưa chi cho đến thời điểm hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm (30/3). => Sẽ không được tính vào chi phí được trừ.
Trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.
👉 Ví dụ:
CĐ KTHP có tiền lương năm 2017 là 200 tỷ đồng. Đến hết thời hạn nộp báo cáo quyết toán năm 2017 (30/3/2018) CĐ KTHP mới thực chi 100 tỷ đồng.
+ Nếu CĐ KTHP không trích lập quỹ dự phòng tiền lương.
Chi phí tiền lương được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế năm 2017 = 100 tỷ đồng.
+ Nếu CĐ KTHP có thực hiện trích lập quỹ dự phòng tiền lương.
Mức trích lập dự phòng tiền lương tối đa = 17% x 100 tỷ đồng = 17 (tỷ đồng).
Như vậy: Chi phí tiền lương được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế năm 2017 = 100 tỷ + 17 tỷ = 117 tỷ đồng.
LƯU Ý: Việc trích lập dự phòng tiền lương phải đảm bảo sau khi trích lập, doanh nghiệp không bị lỗ, nếu doanh nghiệp bị lỗ thì không được trích đủ 17%.
🔸🔸🔸🔸🔸🔸
VII- CP QUẢNG CÁO, TIẾP KHÁCH, QUÀ CHO BIẾU TẶNG
Tại Điểm 2.21, khoản 2, Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC Quy định:
“Điều 6:……………………
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
……………………..
2.21. Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này……………..”
Theo đó Các chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp khách, cho biếu tặng….. sẽ bị khống chế ở mức 15% tổng số chi được trừ.
Tuy nhiên, Theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 78/2014/TT-BTC:
“Điều 14. …………….
2. Bãi bỏ điểm 2.21 Khoản 2 Điều 6, Khoản 5 Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC và các nội dung hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính và các ngành ban hành không phù hợp với quy định tại Thông tư này.”
Như vậy: Kể từ ngày 06/08/2015 sẽ bãi bỏ quy định mức khống chế 15% đối với các chi phí tiếp khách, quảng cáo, quà cho biếu tặng.
Tuy nhiên các chi phí này để được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN thì điều kiện là phải có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lý, hợp lệ, hợp pháp.
🔺 Trên đây là Các khoản CP bị khống chế năm 2021 khi tính thuế TNDN. Nếu các chi phí vượt quá mức khống chế sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế để tính thuế TNDN. Ngoài ra còn có nhiều khoản CP không được trừ khác mà các bạn cần phải lưu ý.
🔸🔸🔸🔸🔸🔸
Sưu tầm và chỉnh sửa 😁