Chủ Nhật, 5 tháng 11, 2017

Hóa đơn tiền điện nước mang tên chủ nhà


Hóa đơn tiền điện nước mang tên chủ nhà



–Hóa đơn tiền điện nước mang tên chủ nhà có đưa vào chi phí không?
–Hóa đơn tiền điện nước mang tên chủ nhà có khấu trừ thuế GTGT đầu vào không?
 Phần 01: Thuế TNDN
1.      Hóa đơn tiền điện, nước mang tên chủ nhà có được đưa vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN không?
*Giai đoạn: trước 2014 về trước
*Căn cứ: Theo khoản 2.12  điều IV. CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ Thông tư 130 /2008/TT–BTC Hà Nội, ngày 26   tháng 12 năm 2008  hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: Các khoản chi phí không được trừ gồm:
2.12. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp  điện, nước không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này)  kèm theo các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
b) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
*Căn cứ: Theo khoản 2.13  điều 6 Thông tư 123/2012/TT–BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012  hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12 quy định: Các khoản chi phí không được trừ gồm:
2.13. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp  điện, nước không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này)  kèm theo các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
b) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.

*Giai đoạn: từ 2014 trở đi
*Căn cứ: Theo khoản 2 điều 6 Thông tư 78/2014/TT–BTC ngày 18/06/2014 quy định: Các khoản chi phí không được trừ gồm:
“2.15. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
1.     a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo các hóa đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.”
*Căn cứ: Theo khoản 2.15  Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT–BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2  Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT–BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT–BTC) Thông tư  96/2015/TT–BTC ngày 22  tháng  06  năm 2015 Hướng dẫn về thuế TNDN tại Nghị định 12/2015/NĐ–CP
2.15. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp  điện, nước không có các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
b) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh không có chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.



*Kết luận: Để đưa những hóa đơn tiền điện, nước không mang tên công ty VÀO CHI PHÍ khi tính thuế TNDN thì cần:
– Lập bảng kê thanh toán tiền điện nước mẫu 02/TNDN
– Lập phiếu chi tiền điện, nước…(hóa đơn thanh toán mang tên chủ nhà)
– Hợp đồng thuê nhà. Trên hợp đồng có ghi rõ tiền điện nước do doanh nghiệp chịu tri trả
*Cách hạch toán:
– Các bạn hạch toán tiền thuế và giá trị dịch vụ vào luôn chi phí.
*Thuê sản xuất:
Nợ TK 627 (Giá trước thuế + thuế GTGT = Giá sau thuế)
Có TK 111,112,331
*Thuê văn phòng:
Nợ TK 642 (Giá trước thuế + thuế GTGT = Giá sau thuế)
Có TK 111,112,331

*Ghi chú : Thông tư  96/2015/TT–BTC ngày 22  tháng  06  năm 2015 không yêu cầu lập bảng kê: 02/TNDN nên kế toán có thể lập theo yêu cầu quản lý hoặc bỏ đều được
 *Phần 02: Thuế GTGT
– Toàn bộ tiền thuế GTGT sẽ được tính thẳng vào chi phí
– Thuế GTGT đánh trên đối tượng là chủ nhà doanh nghiệp nộp thay chỉ được tính chi phí không được khấu trừ thuế GTGT



Chuyển tiền từ tài khoản cá nhân sang tài khoản Công ty



       Doanh nghiệp chuyển tiền từ tài khoản công ty sang tài khoản cá nhân công ty hoặc người ngoài công ty?
       Cá nhân chuyển tiền vào tài khoản công ty thì xử lý như thế nào?
*Trường hợp 01:chuyển tiền từ tài khoản công ty vào tài khoản cá nhân đang làm việc tại doanh nghiệp
*Bao gồm:
        Tài khoản giám đốc
        Tài khoản nhân viên khác trong công ty
*Xử lý:
+Một xem là khoản công ty mượn
        Lập hợp đồng, hoặc biên bản mượn tiền
        Lập phiếu thu tiền:  Nợ TK 111/ Có TK 3388
        Lập UNC chi tiền ngân hàng trả lại: Nợ TK 3388/ Có TK 112
+Hai xem là khoản tạm ứng
        Lập giấy để nghị tạm ứng
        Lập UNC chi tiền ngân hàng cho tạm ứng: Nợ TK 141/ Có TK 112
        Lập phiếu thu tiền hoàn ứng:  Nợ TK 111/ Có TK 141

*Trường hợp 02:chuyển tiền từ tài khoản Cá nhân vào tài khoản công ty
*Bao gồm:
        Tài khoản giám đốc
        Tài khoản nhân viên khác trong công ty
*Xử lý: công ty cá nhân mượn
        Lập hợp đồng, hoặc biên bản mượn tiền giữa công ty với cá nhân
        Lập phiếu thu tiền:  Nợ TK 1388/ Có TK 111
        Cá nhân chuyển tiền ngân hàng trả lại: Nợ TK 112/ Có TK 1388


*Trường hợp 03:chuyển tiền từ tài khoản công ty vào tài khoản cá nhân  khác không làm việc tại doanh nghiệp
*Xử lý:
+Một xem là khoản công ty mượn nên giờ trả lại
        Lập hợp đồng, hoặc biên bản mượn tiền
        Lập phiếu thu tiền:  Nợ TK 111/ Có TK 3388
        Lập UNC chi tiền ngân hàng trả lại: Nợ TK 3388/ Có TK 112
+Hai xem là khoản tạm ứng cho công ty của họ để mua hàng nhưng do không biết nên chuyển khoản nhầm vào tài khoản của cá nhân nên xin hoàn lại, hoặc  không mua hàng nữa
        Lập giấy để nghị thanh toán
        Lập UNC chi tiền ngân hàng cho tạm ứng: Nợ TK 331/ Có TK 112
        Lập phiếu thu tiền hoàn ứng:  Nợ TK 111/ Có TK 331